Tổng hợp các báo cáo về lao động doanh nghiệp phải nộp năm 2025
Trong một năm, doanh nghiệp cần nộp rất nhiều loại báo cáo về lao động như: Thông báo tình hình biến động lao động tháng, Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài, Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động...
Đây là trách nhiệm và nghĩa vụ bắt buộc của doanh nghiệp, nếu không thực hiện có thể bị xử lý vi phạm hành chính.
Dưới đây là bảng tổng hợp các báo cáo về lao động doanh nghiệp phải nộp năm 2025, mời bạn đọc tham khảo:
Thời gian | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
02/1 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 12/2024 | Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
04/1 | Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2024 | Khoản 1 Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP |
09/1 | - Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động năm 2024 | Khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
- Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động năm 2024 | Khoản 2 Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH | |
- Báo cáo y tế lao động năm 2024 | Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BYT | |
14/1 | - Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 | Khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP |
- Công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở năm 2024 | Điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH | |
03/2 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 01/2025 | Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH - Khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
03/3 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 02/2025 | - Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH - Khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
02/4 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 3/2025 | Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
05/5 | - Thông báo tình hình biến động lao động tháng 4/2025 | - Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH - Khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
02/6 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 5/2025 | Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
04/6 | Báo cáo tình hình thay đổi lao động 6 tháng đầu năm 2025 | Khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP |
19/6 | Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm 2025 | Khoản 2 Điều 31 Nghị định 145/2020/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 2 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP |
02/7 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 6/2025 | Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
04/7 | - Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2025 | Khoản 1 Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP |
- Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động 6 tháng đầu năm 2025 | Khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP | |
- Báo cáo y tế lao động 6 tháng đầu năm 2025 | Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BYT | |
09/7 | Công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở 6 tháng đầu năm 2025 | Điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH |
14/7 | Báo cáo kết quả triển khai Tháng hành động an toàn, vệ sinh lao động năm 2025 | Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2017/TT-BLĐTBXH |
04/8 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 7/2025 | - Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH - Khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
03/9 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 8/2025 | - Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH - Khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
02/10 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 9/2025 | - Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
03/11 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 10/2025 | - Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH - Khoản 3 Điều 20 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
02/12 | Thông báo tình hình biến động lao động tháng 11/2025 | Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH |
04/12 | Báo cáo tình hình thay đổi lao động năm 2025 | Khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP |
14/12 | Báo cáo về tình hình cung ứng/cho thuê lại người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam năm 2025 | Điều 28 Nghị định 152/2020/NĐ-CP |
19/12 | - Báo cáo về tình hình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2025 | Khoản 1 Điều 15 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH |
- Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động năm 2025 | Khoản 2 Điều 31 Nghị định 145/2020/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 2 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP |
Mức phạt khi không nộp báo cáo về lao động
Việc không nộp báo cáo về lao động đúng quy định sẽ bị phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:- Phạt tiền từ 05 - 10 triệu đồng đối với người sử dụng lao động không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định theo điểm c khoản 2 Điều 8;
- Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động không báo cáo tình hình cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13
- Phạt vi phạm quy định về báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động theo Điều 20:
- Phạt tiền từ 500.000 - 01 triệu đồng đối với người lao động có hành vi không báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
- Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
- Phạt tiền từ 05 - 10 triệu đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: không thống kê tai nạn lao động; không báo cáo định kỳ hoặc báo cáo không đầy đủ hoặc báo cáo không chính xác hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; không báo cáo định kỳ hoặc báo cáo không đầy đủ hoặc báo cáo không chính xác hoặc báo cáo không đúng thời hạn về sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng theo quy định của pháp luật.
- Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng đối với người sử dụng lao động không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32;
- Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng khi có hành vi sử dụng người lao động Việt Nam nhưng không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn cho tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam về tình hình tuyển dụng, sử dụng người lao động Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 33.
....
Trên đây là tổng hợp các báo cáo về lao động doanh nghiệp phải nộp năm 2025 và mức phạt nếu vi phạm. Để cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất về Lao động, Bảo hiểm, mời bạn đọc tham gia Group Zalo VBPL - Lao động, Bảo hiểm của LuatVietnam.