Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH an toàn, vệ sinh lao động cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2016/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động trong DN ít nhất 1 lần/năm
Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 07/2016/T-BLĐTBXH ngày 15/05/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Xem thêm: Luật An toàn vệ sinh lao động và 8 điểm đáng chú ý năm 2018
Cụ thể, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như: Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế; Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại; Thi công công trình xây dựng; Đóng và sửa chữa tàu biển; Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày; Vệ sinh môi trường… phải tổ chức kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động toàn diện ít nhất 01 lần trong 06 tháng ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 03 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.
Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh không hoạt động trong các ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nêu trên, chỉ phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong 01 năm ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và 01 lần trong 06 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Xem chi tiết Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 07/2016/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TOÀN,
VỆ SINH LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Thông tư này quy định việc tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro, tự kiểm tra, báo cáo, sơ kết, tổng kết về công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Thông tư này áp dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Căn cứ vào kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động xác định nội dung, quyết định hình thức, tổ chức hướng dẫn cho người lao động thực hiện các nội dung sau đây:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ TỔ CHỨC TỰ KIỂM TRA
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Nội dung kiểm tra
1. Việc thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động như: khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bồi dưỡng bằng hiện vật, khai báo, điều tra, thống kê tai nạn lao động; đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động,...;
2. Hồ sơ, sổ sách, nội quy, quy trình và biện pháp an toàn, sổ ghi biên bản kiểm tra, sổ ghi kiến nghị;
3. Việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, biện pháp an toàn đã ban hành;
4. Tình trạng an toàn, vệ sinh của các máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng và nơi làm việc như: Che chắn tại các vị trí nguy hiểm, độ tin cậy của các cơ cấu an toàn, chống nóng, chống bụi, chiếu sáng, thông gió, thoát nước ...;
5. Việc sử dụng, bảo quản trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, phương tiện kỹ thuật phòng cháy chữa cháy, phương tiện cấp cứu y tế;
6. Việc thực hiện các nội dung của kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động;
7. Việc thực hiện kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra;
8. Việc quản lý, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm có hại;
9. Kiến thức an toàn, vệ sinh lao động, khả năng xử lý sự cố và sơ cứu, cấp cứu của người lao động.
10. Việc tổ chức ăn uống bồi dưỡng, chăm sóc sức khỏe người lao động;
11. Hoạt động tự kiểm tra của cấp dưới, việc giải quyết các đề xuất, kiến nghị về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động;
12. Trách nhiệm quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động và phong trào quần chúng về an toàn, vệ sinh lao động;
13. Các nội dung khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
II. Hình thức kiểm tra
1. Kiểm tra tổng thể các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động có liên quan đến quyền hạn của cấp kiểm tra;
2. Kiểm tra chuyên đề từng nội dung kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
3. Kiểm tra sau đợt nghỉ sản xuất dài ngày;
4. Kiểm tra trước hoặc sau mùa mưa, bão;
5. Kiểm tra sau sự cố, sau sửa chữa lớn;
6. Kiểm tra định kỳ để nhắc nhở hoặc chấm điểm để xét duyệt thi đua;
7. Các hình thức kiểm tra khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở.
III. Tổ chức việc kiểm tra
Để việc tự kiểm tra có hiệu quả, tránh hình thức, đối phó cần phải chuẩn bị chu đáo và thực hiện nghiêm chỉnh các bước sau:
1. Thành lập đoàn kiểm tra: ở cấp doanh nghiệp và cấp phân xưởng hoặc tương đương khi tự kiểm tra nhất thiết phải tổ chức đoàn kiểm tra, những người tham gia kiểm tra phải là những người có trách nhiệm của cơ sở sản xuất, kinh doanh, có hiểu biết về kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động;
2. Họp đoàn kiểm tra phân công nhiệm vụ cho các thành viên, xác định lịch kiểm tra;
3. Thông báo lịch kiểm tra đến các đơn vị hoặc các tổ chức sản xuất;
4. Tiến hành kiểm tra:
a) Quản đốc phân xưởng (nếu là kiểm tra ở phân xưởng) phải báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động với đoàn kiểm tra và đề xuất các kiến nghị, biện pháp khắc phục thiếu sót tồn tại ngoài khả năng tự giải quyết của phân xưởng; dẫn đoàn kiểm tra đi xem xét thực tế và trả lời các câu hỏi, cũng như tiếp thu các chỉ dẫn của đoàn kiểm tra;
b) Mọi vị trí sản xuất, kho tàng đều phải được kiểm tra.
5. Lập biên bản kiểm tra:
a) Đoàn kiểm tra ghi nhận xét và kiến nghị đối với đơn vị được kiểm tra; ghi nhận các vấn đề giải quyết thuộc trách nhiệm của cấp kiểm tra vào sổ biên bản kiểm tra của đơn vị được kiểm tra;
b) Trưởng đoàn kiểm tra và trưởng bộ phận được kiểm tra phải ký vào biên bản kiểm tra.
6. Xử lý kết quả sau kiểm tra:
a) Đối với các đơn vị được kiểm tra phải xây dựng kế hoạch khắc phục các thiếu sót tồn tại thuộc phạm vi của đơn vị giải quyết, đồng thời gửi cấp kiểm tra để theo dõi thực hiện;
b) Cấp kiểm tra phải có kế hoạch phúc tra việc thực hiện kiến nghị đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh; tổng hợp những nội dung thuộc trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết của mình đối với cấp dưới và giao các bộ phận giúp việc tổ chức thực hiện.
7. Thông báo kết quả tự kiểm tra đến toàn thể người lao động.
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐỊA PHƯƠNG: ……………
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ………………..
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
………………..
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm…………….
Tên1: …………………………………………………………………………………………………
Ngành nghề sản xuất kinh doanh2: ………………………………………………………………
Loại hình3: …………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4: ……………………………………………………………..
Địa chỉ: (Số nhà, đường phố, quận, huyện, thị xã) ……………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
TT |
Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo |
ĐVT |
Số liệu |
A |
Báo cáo chung |
|
|
1 |
Lao động |
|
|
1.1. Tổng số lao động |
Người |
|
|
- Trong đó: + Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động |
Người |
|
|
|
+ Người làm công tác y tế |
Người |
|
|
+ Lao động nữ |
Người |
|
|
+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI) |
Người |
|
|
+ Lao động là người chưa thành niên |
Người |
|
|
+ Người dưới 15 tuổi |
Người |
|
|
+ Người khuyết tật |
Người |
|
|
+ Lao động là người cao tuổi |
Người |
|
2 |
Tai nạn lao động |
|
|
- Tổng số vụ tai nạn lao động |
Vụ |
|
|
+ Trong đó, số vụ có người chết |
Vụ |
|
|
- Tổng số người bị tai nạn lao động |
Người |
|
|
+ Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động |
Người |
|
|
- Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) |
Triệu đồng |
|
|
- Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền) |
Triệu đồng |
|
|
- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động |
Ngày |
|
|
3 |
Bệnh nghề nghiệp |
|
|
- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo |
Người |
|
|
Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp |
Người |
|
|
- Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp |
Ngày |
|
|
- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp |
Người |
|
|
- Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các Khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động như: Điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) |
Triệu đồng |
|
|
4 |
Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động |
|
|
+ Loại I |
Người |
|
|
+ Loại II |
Người |
|
|
+ Loại III |
Người |
|
|
+ Loại IV |
Người |
|
|
+ Loại V |
Người |
|
|
5 |
Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động |
|
|
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có |
Người/ người |
|
|
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có |
Người/ người |
|
|
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có |
Người/ người |
|
|
Trong đó: - Tự huấn luyện |
Người |
|
|
- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện |
Người |
|
|
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có |
Người/ người |
|
|
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có |
Người/ người |
|
|
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số người nhóm 6 hiện có |
Người/ người |
|
|
g) Tổng chi phí huấn luyện |
Triệu đồng |
|
|
6 |
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
- Tổng số |
Cái |
|
|
- Trong đó: + Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng |
Cái |
|
|
+ Số đã được kiểm định |
Cái |
|
|
+ Số chưa được kiểm định |
Cái |
|
|
+ Số đã được khai báo |
Cái |
|
|
+ Số chưa được khai báo |
Cái |
|
|
7 |
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
|
|
- Tổng số người làm thêm trong năm |
Người |
|
|
- Tổng số giờ làm thêm trong năm |
Giờ |
|
|
- Số giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng |
Giờ |
|
|
8 |
Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật |
|
|
- Tổng số người |
Người |
|
|
- Tổng chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10) |
Triệu đồng |
|
|
9 |
Tình hình quan trắc môi trường lao động |
|
|
- Số mẫu quan trắc môi trường lao động |
Mẫu |
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn |
Mẫu |
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo + Nhiệt độ + Bụi + Ồn + Rung + Hơi khí độc + ... |
Mẫu/mẫu |
|
|
10 |
Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật an toàn |
Triệu đồng |
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh |
Triệu đồng |
|
|
- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân |
Triệu đồng |
|
|
- Chăm sóc sức khỏe người lao động |
Triệu đồng |
|
|
- Tuyên truyền, huấn luyện |
Triệu đồng |
|
|
- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
Triệu đồng |
|
|
- Chi khác |
Triệu đồng |
|
|
11 |
Tổ chức cung cấp dịch vụ: a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) |
Tên tổ chức |
|
b) Dịch vụ về y tế được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) |
Tên tổ chức |
|
|
12 |
Thời Điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
Tháng, năm |
|
13 |
Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
Có/Không |
|
Nếu có đánh giá thì: a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá |
Yếu tố |
|
|
b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm |
Yếu tố |
|
B |
Kết quả đánh giá lần đầu nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh5 (nếu có) |
||||
TT |
Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện |
Mức độ nghiêm trọng |
Biện pháp phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
Người/ bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
Thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ... tháng ... năm |
______________
Hướng dẫn cách ghi:
- Tên (1) và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Loại hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
o Doanh nghiệp nhà nước
o Công ty Trách nhiệm hữu hạn
o Công ty cổ phần/Công ty cổ phần trên 51 % vốn thuộc sở hữu Nhà nước
o Doanh nghiệp tư nhân
o Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài
o Công ty hợp danh
o Hợp tác xã ...
o Khác
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4):
o Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;
o Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;
o Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
o Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
o Không ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.
- Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ: …………….
SỞ LĐTBXH: ……………………
Kính gửi: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN
Năm …………………
TT |
Chỉ tiêu (trong kỳ báo cáo) |
ĐVT |
Loại hình |
|||||||
DN Nhà nước |
C.ty trách nhiệm hữu hạn |
C.ty cổ phần |
DN tư nhân |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) |
Hợp tác xã (HTX) |
Công ty hợp danh |
khác |
|||
1 |
Số đơn vị báo cáo |
Đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Tổng số lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: + Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Người làm công tác y tế |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động nữ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI) |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động là người chưa thành niên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Người dưới 15 tuổi |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Người khuyết tật |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lao động là người cao tuổi |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tai nạn lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số vụ: |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong đó, số vụ có người chết |
Vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người bị tai nạn lao động |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong đó: Số người chết |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng chi phí tai nạn lao động |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiệt hại do tai nạn lao động (tính bằng tiền) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó, số người mắc mới BNN |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người công nghỉ vì BNN |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng chi phí cho người bị BNN phát sinh trong năm |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại I |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại II |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại III |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại IV |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại V |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Tự huấn luyện |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có |
Người/ người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 6 hiện có |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Tổng chi phí huấn luyện |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về AT, VSLĐ đang được sử dụng |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số đã được kiểm định |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số chưa được kiểm định |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số đã được khai báo |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số chưa được khai báo |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người làm thêm trong năm |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số giờ làm thêm trong năm |
Giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cơ sở sản xuất, kinh doanh có làm thêm trên 30 giờ một tháng |
Giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người |
Ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng chi phí |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tình hình quan trắc môi trường lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số mẫu quan trắc môi trường lao động |
Mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn |
Mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo + Nhiệt độ + Bụi + Ồn + ... |
Mẫu/ mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật an toàn |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trang bị PTBVCN |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chăm sóc sức khỏe người lao động |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tuyên truyền, huấn luyện |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi khác |
-nt- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuê thực hiện dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động trong năm |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Số đơn vị thực hiện dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động |
Số đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuê thực hiện dịch vụ về y tế trong năm |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Số đơn vị thực hiện dịch vụ về y tế theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động |
Số đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trong năm |
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh tiến hành đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong năm |
Yếu tố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm |
Yếu tố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh được thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….ngày ... tháng ... năm .... |