Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2015/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/07/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng tối đa 5 lần lương tối thiểu
Ngày 31/07/2015, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội đã ban hành Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
Thông tư chỉ rõ, trường hợp người lao động (NLĐ) đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định mà mức tiền lương tháng của NLĐ cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì người sử dụng lao động và NLĐ phải đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức tiền lương bằng 20 tháng tháng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2015 trở đi. Dù vậy, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng của người lao động (NLĐ) trong trường hợp này tối đa không quá 05 lần mức lương tối thiểu. Trường hợp NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở.
Thông tư cũng quy định trước ngày 01/01/2015 người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng với người lao động và đang thực hiện hợp đồng này, tính đến ngày 01/01/2015 thời hạn hợp đồng còn ít nhất 03 tháng trở lên thì người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động kể từ ngày 01/01/2015 trở đi.
Ngoài ra, theo yêu cầu Thông tư này, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động của NLĐ thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm bảo thất nghiệp có hiệu lực.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2015; tuy nhiên các chế độ quy định tại Thông tư được áp dụng từ ngày 01/01/2015.
Xem Luật Việc làm mới nhất đang áp dụng
Xem chi tiết Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 28/2015/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 52 CỦA LUẬT VIỆC LÀM VÀ MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/2015/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT VIỆC LÀM VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm,
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Đối tượng áp dụng của Thông tư này là đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (sau đây được viết tắt là Nghị định số 28/2015/NĐ-CP).
THAM GIA VÀ ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
HỖ TRỢ TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được xác định là từ chối nhận việc làm mà không có lý do chính đáng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Trong thời hạn 15 ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm gửi lại hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động vào ngày trả kết quả theo phiếu hẹn trả kết quả.
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng |
= |
Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp |
x |
60% |
Ví dụ 1: Bà Nguyễn Thị A giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng với trường tiểu học E với mức lương như sau: từ ngày 01/9/2013 đến ngày 31/8/2014 là 2.000.000 đồng/tháng, từ ngày 01/09/2014 đến 31/8/2015 là 4.000.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, từ ngày 01/1/2015 đến ngày 30/6/2015, bà A nghỉ hưởng chế độ thai sản. Sau đó, do điều kiện hoàn cảnh gia đình khó khăn nên bà không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động vì vậy bà A đã làm đơn xin nghỉ việc theo quy định của pháp luật lao động và ngày 01/7/2015 trường tiểu học E ban hành quyết định nghỉ việc cho bà A, quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Như vậy, mức tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp làm căn cứ tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của bà A là bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề trước khi bà nghỉ việc mà có đóng bảo hiểm thất nghiệp (tháng 7, 8, 9, 10, 11, 12/2014). Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của bà A là (2.000.000 đồng x 2 tháng + 4.000.000 đồng x 4 tháng)/6 x 60% = 2.000.000 đồng/tháng.
Ví dụ 2: Ông Đào Văn B có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục 38 tháng (từ ngày 01/01/2012 đến ngày 28/02/2015), mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp 06 tháng cuối trước khi chấm dứt hợp đồng lao động (từ tháng 9/2014 đến tháng 2/2015) là 8.000.000 đồng/tháng, ông B được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian 03 tháng (thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông B tính từ ngày 05/4/2015 đến ngày 04/7/2015). Ngày 02/5/2015, ông B giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng với doanh nghiệp X (mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp là 7.000.000 đồng/tháng) và thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định. Ông B bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 02/5/2015 và được bảo lưu 26 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Do ốm đau cần phải điều trị dài ngày nên ngày 28/7/2015 ông B thỏa thuận với doanh nghiệp X để chấm dứt hợp đồng lao động và nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp lần hai. Sáu tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp để làm căn cứ tính mức trợ cấp thất nghiệp của ông B là các tháng sau: tháng 12/2014 và tháng 01, 02, 5, 6, 7/2015. Như vậy, mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của ông B là (8.000.000 đồng x 3 tháng + 7.000.000 đồng x 3 tháng)/6 x 60% = 4.500.000 đồng/tháng.
Ví dụ 3: Ngày 01/01/2015, ông Trịnh Xuân C giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng với doanh nghiệp F với mức lương là 70.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp F hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I, áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ là 3.100.000 đồng/tháng. Do đó, mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông C là: 20 lần x 3.100.000 đồng = 62.000.000 đồng/tháng.
Ngày 28/9/2015, ông C thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp F và chuyển sang giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 03 tháng với doanh nghiệp G (từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015) với mức lương là 80.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp G có trụ sở chính hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV, áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ là 2.150.000 đồng/tháng nhưng ông C không làm việc tại trụ sở chính mà làm việc tại chi nhánh, chi nhánh này hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III, áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ là 2.400.000 đồng/tháng. Do đó, ông C tham gia và đóng bảo hiểm thất nghiệp tại tổ chức bảo hiểm xã hội nơi chi nhánh hoạt động với mức lương là: 20 lần x 2.400.000 đồng = 48.000.000 đồng/tháng.
Hết hạn hợp đồng lao động với doanh nghiệp G, ông C nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp. Như vậy, 60% mức tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề trước khi ông C chấm dứt hợp đồng lao động là: (62.000.000 đồng x 3 tháng + 48.000.000 đồng x 3 tháng)/6 x 60% = 33.000.000 đồng. Tuy nhiên, theo quy định thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông C tối đa không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm ông chấm dứt hợp đồng lao động. Do đó, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của ông C là 12.000.000 đồng/tháng (2.400.000 đồng x 5 lần = 12.000.000 đồng/tháng).
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo tháng dương lịch. Mỗi tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày người lao động bắt đầu hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 50 Luật Việc làm đến ngày đó của tháng sau trừ 01 ngày.
Ví dụ 4: Ông Cao Văn D được hưởng trợ cấp thất nghiệp 03 tháng, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông D tính từ ngày 11/3/2015 đến ngày 10/6/2015. Như vậy, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông D được xác định như sau:
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ nhất từ ngày 11/3/2015 đến hết ngày 10/4/2015;
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai từ ngày 11/4/2015 đến hết ngày 10/5/2015;
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ ba từ ngày 11/5/2015 đến hết ngày 10/6/2015.
Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu | = | Tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp | - | Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp đã hưởng trợ cấp thất nghiệp |
Ví dụ 15: Bà Nguyễn Lan Y có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian 03 tháng. Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ nhất từ ngày 02/7/2015 đến ngày 01/8/2015, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai từ ngày 02/8/2015 đến ngày 01/9/2015, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ ba từ ngày 02/9/2015 đến ngày 01/10/2015. Sau khi hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên, ngày 28/7/2015 bà Y làm đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp trong khi ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai của bà Y là ngày 03 đến ngày 05/8/2015. Như vậy, bà Y không phải thực hiện việc thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng với trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đi cũng như nơi chuyển đến mà không bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
Người lao động có nhu cầu học nghề phải nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện như sau:
Ví dụ 16: Bà Mai Thị K đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại tỉnh Hải Dương. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp bà K có nhu cầu học nghề. Như vậy, bà K phải nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cho Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hải Dương để Trung tâm xem xét, tư vấn học nghề, trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương quyết định việc hỗ trợ học nghề cho bà K.
Ví dụ 17: Ông Nguyễn Văn M làm việc tại tỉnh Bình Dương, có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục là 11 tháng. Khi chấm dứt hợp đồng lao động, ông M có nhu cầu học nghề tại thành phố Hồ Chí Minh thì ông M nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cùng với hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố Hồ Chí Minh.
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ
ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Ví dụ 18: Doanh nghiệp N được hỗ trợ kinh phí để đào tạo lắp ráp thiết bị điện tử cho 100 người lao động. Khóa đào tạo bắt đầu từ ngày 05/3/2015 đến ngày 15/5/2015 với mức hỗ trợ là 600.000 đồng/tháng/người (trong đó: Tháng thứ nhất được tính từ ngày 05/3/2015 đến ngày 04/4/2015; tháng thứ hai được tính từ ngày 05/4/2015 đến ngày 04/5/2015). Do đó, khóa đào tạo này có số ngày lẻ được tính từ ngày 05/5/2015 đến ngày 15/5/2015. Số ngày lẻ này dưới 15 ngày nên được tính là ½ tháng. Như vậy, thời gian doanh nghiệp N được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề là 2,5 tháng với tổng số kinh phí được hỗ trợ là: 600.000 đồng x 100 người x 2,5 tháng = 150.000.000 đồng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với các đơn vị thành lập sau ngày 01 tháng 10 năm 2015 thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập phải thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về số lao động làm việc tại đơn vị theo Mẫu số 28 ban hành kèm theo Thông tư này.
Định kỳ 06 tháng, trước ngày 31 tháng 7; định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 01, báo cáo về Cục Việc làm (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo Mẫu số 30 ban hành kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
PHIẾU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm…….............
Họ và tên: ……………………………..sinh ngày ...... /……./…… Nam o, Nữ o
Số chứng minh nhân dân: …………...………………………………………………
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………...….
Số sổ BHXH: ………………………………………………………………………..
Số điện thoại:……………..……..…Địa chỉ email (nếu có)……..…….……………
Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:………………………………………..
Nơi thường trú.....................................................……………………………………
Chỗ ở hiện nay (1):…………….……………….………………………..…………..
Tình trạng sức khỏe :……………………………………………………………….
Chiều cao (cm): ……………………….. Cân nặng(kg): …………………………...
Trình độ giáo dục phổ thông: …..……….…………………………….……………
Ngoại ngữ:…………………………….Trình độ:………………………………….
Tin học: …………………….………....Trình độ:……...……………………………
Trình độ đào tạo:
Số TT |
Chuyên ngành đào tạo |
Trình độ đào tạo (2) |
1 |
|
|
2 |
|
|
…. |
|
|
Trình độ kỹ năng nghề (nếu có)……………………………………………………...
Khả năng nổi trội của bản thân …………………………………………………………..…………………..………………………………………………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Số TT |
Tên đơn vị đã làm việc |
Thời gian làm việc (Từ ngày…/…/….đến ngày. ../…/…) |
Vị trí công việc đã làm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
….. |
|
|
|
Mức lương (trước lần thất nghiệp gần nhất):………………………………………
Lý do thất nghiệp gần nhất:…………………………………………………………
II. TÌNH TRẠNG TÌM KIẾM VIỆC LÀM HIỆN NAY
Đã liên hệ tìm việc làm ở đơn vị nào (từ lần thất nghiệp gần nhất đến nay):………
……………………………………………………………………………………….
III. NHU CẦU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
1. Tư vấn
Chính sách, pháp luật về lao động việc làm o Việc làm o
Bảo hiểm thất nghiệp o Khác o
2. Giới thiệu việc làm
Vị trí công việc:.......................................... ………………………………………
Mức lương thấp nhất:................................. ………………………………………
Điều kiện làm việc:…………………………………………………………………..
Địa điểm làm việc: ..................................... ………………………………………
Khác:…………………………………………………………………………………
Loại hình đơn vị: Nhà nước o; Ngoài nhà nước o; Có vốn đầu tư nước ngoài o
………, ngày...... tháng...... năm ...........
|
Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Công nhân kỹ thuật không có chứng chỉ nghề, chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 03 tháng, sơ cấp từ 03 tháng đến dưới 12 tháng, trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên.
Mẫu số 02: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
PHIẾU GIỚI THIỆU VIỆC LÀM (Bản lưu) Kính gửi (1): …………………………………………………….. Trung tâm Dịch vụ việc làm....................trân trọng giới thiệu: Ông/bà: ………..…..… sinh ngày ......... /…./……… Nam o, Nữ o Số CMND: ………………………………….……………...………….. Ngày cấp: ……./……/……... nơi cấp:………………………………… Số sổ BHXH : ……………………………...………………………….. Điện thoại:..…………………email (nếu có)……….............................. Nơi thường trú......................................................................................... Chỗ ở hiện nay:…………………….………………………………...… Trình độ giáo dục phổ thông: …..……….……………...……………... Trình độ chuyên môn kỹ thuật:……………………………..…………. Kinh nghiệm làm việc:………………………………………………… Vị trí dự tuyển:………………………………………………………… Đến Quý đơn vị để liên hệ, dự tuyển lao động. Phiếu giới thiệu việc làm có giá trị hết ngày…../…../……
Ghi chú: (1) Tên đơn vị mà Trung tâm Dịch vụ việc làm giới thiệu cho người lao động |
PHIẾU GIỚI THIỆU VIỆC LÀM Kính gửi (1): …………………………………………………….. Trung tâm Dịch vụ việc làm....................trân trọng giới thiệu: Ông /bà: ....………...… Sinh ngày ........ /…../……… Nam o, Nữ o Số CMND: ………………………………………………...………...… ngày cấp: ………./……../………. nơi cấp:…………….……………… Số sổ BHXH : …………………………………………………………. Điện thoại:….……..…………email (nếu có)…………..…................... Nơi thường trú......................................................................................... Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………… Trình độ giáo dục phổ thông: …..……….…………………………...... Trình độ chuyên môn kỹ thuật:………………………………………… Kinh nghiệm làm việc:………………………………………………… Vị trí dự tuyển:………………………………………………………… Đến Quý đơn vị để liên hệ, dự tuyển lao động. Phiếu giới thiệu việc làm có giá trị hết ngày…../…../……
Ghi chú: (1) Tên đơn vị mà Trung tâm Dịch vụ việc làm giới thiệu cho người lao động |
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................
Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày ...... /……./…… Nam o, Nữ o
Số chứng minh nhân dân: ……………………...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………
Số sổ BHXH: …………………………………..………………………………
Số điện thoại:………….……..…Địa chỉ email (nếu có)……………...….……
Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:……………..……………………
Số tài khoản (ATM nếu có)……….….… tại ngân hàng:………………………
Trình độ đào tạo:……………………………………………………………….
Ngành nghề đào tạo:……………………………………………………………
Nơi thường trú (1):……………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay (2):…………………..…...…………………………..………..
Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)............................................................................................................
tại địa chỉ:....................................................................................................................
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:………………………
………………………………………………………………………………………
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):………………...………………….…………………………….…………….
Kèm theo Đề nghị này là (3)............................................................................ và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm …….. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Mẫu số 04: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
PHIẾU HẸN TRẢ KẾT QUẢ (bản lưu)
Trung tâm Dịch vụ việc làm .. ………………… đã nhận hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp/hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề của: Ông/bà ….……..……….....… Sinh ngày …..... / ......./........... Số CMND: ………………………………...……….............. Ngày cấp: ........../........./..........nơi cấp:....................................... Ngày hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề là ngày ….... /......./...….. Mọi chi tiết xin liên hệ với Trung tâm theo số điện thoại.……../.
Xác nhận của người lao động: - Ngày …./…./…. tôi đã nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc hỗ trợ học nghề kèm theo sổ bảo hiểm xã hội (Đối với trường hợp được hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc hỗ trợ học nghề) - Ngày …./…./…. tôi đã nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp vì tôi không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp (Đối với trường hợp không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp). Người nhận kết quả (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHIẾU HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Trung tâm Dịch vụ việc làm … …………………… đã nhận hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp/hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề của: Ông/bà ….………..……….....… Sinh ngày …..... / ......./........... Số CMND: ………………..………………...………................ Ngày cấp: ........../........./..........nơi cấp:........................................ Ngày hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề là ngày ….... /......./...….. Mọi chi tiết xin liên hệ với Trung tâm theo số điện thoại…….../.
Ghi chú: 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, nếu ông/bà tìm được việc làm hoặc không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải thông báo ngay cho Trung tâm. 2. Sau thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hẹn trả kết quả nếu ông/bà không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp/quyết định về việc hỗ trợ học nghề thì Trung tâm sẽ trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp/quyết định về việc hủy quyết định hỗ trợ học nghề của ông/bà. 3. Khi đến nhận quyết định ông/bà mang theo những giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu, phiếu hẹn trả kết quả. |
Mẫu số 05: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINHVÀ XÃ HỘISố: ...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày ...... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà…..…………….;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp thất nghiệp đối với:
Ông/bà ........................................................... Sinh ngày ......... / ........./……….
Số chứng minh nhân dân: …………………..…...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………
Số sổ BHXH…………........................................................................................
Nơi thường trú (1):………….….........................................................................
Chỗ ở hiện nay (2):..……………….…………………………………...………
Số tài khoản ATM( nếu có)……….….… tại ngân hàng:……………………
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp để giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........................tháng.
Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng:……………………. đồng
(Số tiền bằng chữ: ....................................................................................đồng)
Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:……….……………… . tháng.
Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp (3): .......................................................................
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày…/.…/.… đến ngày…./…/..…
Số tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu (nếu có): ...................tháng
Điều 2. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông/bà có trách nhiệm tích cực tìm kiếm việc làm và thực hiện việc thông báo hằng tháng với Trung tâm Dịch vụ việc làm về việc tìm kiếm việc làm theo quy định. Ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ...........................; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm.................................. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu: VT,..... |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(3) Ghi rõ nơi nhận trợ cấp thất nghiệp là bảo hiểm xã hội cấp huyện.
PHỤ LỤC
NGÀY THÔNG BÁO HẰNG THÁNG VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định số ........................... ngày....../....../.......)
Ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm của ông/bà trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, cụ thể như sau:
STT |
Ngày, tháng thông báo |
Thông tin về việc thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng |
Xác nhận của TT GTVL (Chữ ký của cán bộ tiếp nhận thông báo) |
Ghi chú
|
|
Đã thông báo |
Chưa thông báo |
||||
1 |
……/……./…… |
|
|
|
|
2 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
3 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
4 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
5 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
6 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
7 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
8 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
9 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
10 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
11 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
12 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
Ghi chú:
Khi đến Trung tâm Dịch vụ việc làm để thông báo tìm kiếm việc làm ông/bà phải mang theo chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác có dán ảnh (giấy phép lái xe, thẻ đảng viên, hộ chiếu,…) và bản thông tin này để cán bộ Trung tâm xác nhận về việc thông báo tìm kiếm việc làm của ông/bà.
Mẫu số 06: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…...SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINHVÀ XÃ HỘISố: ................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................, ngày ...... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch việc làm………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày…../…/….. đối với:
Ông/bà ........................................................... sinh ngày ......... / ........./……….
Số chứng minh nhân dân: …………..…………...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………
Số sổ BHXH…………........................................................................................
Nơi thường trú:………….…...............................................................................
Chỗ ở hiện nay:..……………….…………………………………...………
Tổng số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp: ................................................tháng.
Tổng số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:............................................tháng.
Lý do tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp: ông/bà không thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng ……………….. theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………..; Giám đốc Trung tâm Dịch việc làm…………………. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT,….. |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Ngày tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày đầu tiên của tháng bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Mẫu số 07: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…...SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINHVÀ XÃ HỘISố: ................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
................, ngày ...... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với:
Ông/bà ........................................................... sinh ngày ......... / ........./……….
Số chứng minh nhân dân:………….. …………...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………
Số sổ BHXH…………........................................................................................
Nơi thường trú:…………..….….........................................................................
Chỗ ở hiện nay:..…….…………….…………………………………...………
Tổng số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp:……..….. tháng.
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày……../………/…………….…
Được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày (1) …………/……./…...….
Lý do: ông/bà đã tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng …………………theo quy định.
Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp còn lại:.................tháng
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố…….………..; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT,….. |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Ngày tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo
Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ KHÔNG HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm dịch vụ việc làm ..............................................................
Tên tôi là: ..........................................................Sinh ngày ........../......../………
Số chứng minh nhân dân:………….. …………...……………………………..
Ngày cấp: ………/……../….…. nơi cấp:………………………………………
Số sổ BHXH…………........................................................................................
Nơi thường trú:…………..….….........................................................................
Chỗ ở hiện nay:..…….…………….……….…………………………………...
Tôi đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày............../........./......... nhưng hiện nay, tôi không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp vì: .......................................................................................................................................................................................................................................................................
Do đó, tôi đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Tôi xin trân trọng cám ơn./.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm ……. Người đề nghị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 09: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP…SỞ LAO ĐỘNG –THƯƠNG BINHVÀ XÃ HỘI Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày ...... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định số……………… ngày...../…./..... của Giám đốc Sở Lao động–Thương binh và Xã hội…………….... về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với ông/bà ....................................vì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, ông/bà không đến nhận Quyết định nêu trên.
Điều 2. Thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông/bà tại Quyết định số ………............ nêu trên sẽ được bảo lưu để làm cơ sở tính hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi ông/bà đáp ứng đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……………….….............; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm………………… và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu: VT,…. |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………………
Tên tôi là: ................................................. sinh ngày…......./…..…/…………
Số chứng minh nhân dân: ……………………...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………
Số sổ BHXH:……..........................................................................................
Nơi thường trú:………….….............................................................................
Chỗ ở hiện nay:..…….…………….…………………………………...……
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ............. ngày ........../........../............ của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.........................................
Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:……………...…………tháng
Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ................tháng
Nhưng vì lý do: …………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………….
tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố............................để tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.
.........., ngày ....... tháng ..... năm …….. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 11: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội |
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ… TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM Số……………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày ..... tháng .... năm....... |
GIẤY GIỚI THIỆU
Về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………….... ……..……
Theo đề nghị của ông/bà….................…..……. tại Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày..……./.……../……..…
Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………….giới thiệu:
Ông/bà: ………………..……………………………………………………...
Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số……………………........ ngày........./..…../…..của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố .........................
Số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:.....................tháng, tính từ ngày……/…./… đến ngày……/……../……… với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng là ……..…………đồng.
Đến quý Trung tâm để tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành.
Hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà gồm:
o Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động;
o Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp;
o Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
o Bản chụp các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp;
o Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng;
o Giấy tờ khác:……...….....................................................................….……
………………………………………………………………………...……………..
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Trung tâm./.
Nơi nhận: - Như trên; - Ông/bà………….. (để thực hiện); - Lưu: VT, ….. |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 12: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINHVÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ....... TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM Số...................... Về việc chấm dứt chi trả TCTN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........., ngày ...... tháng .... năm........
|
Kính gửi: BHXH tỉnh/thành phố ……………………………
Theo Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày….. /..../ … của ông/bà………………...., Trung tâm Dịch vụ việc làm đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố chấm dứt thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp của:
Ông/bà:....................................... sinh ngày…………..../…….……/…..…….
Số chứng minh nhân dân: ……………….…...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………
Số sổ BHXH…………......................................................................................
Được được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số........................ ngày ....../...../..... của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố............................... và hiện nay đã thực hiện chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố……………...……...
Số tháng còn lại chưa nhận trợ cấp thất nghiệp là:………… tháng với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng là:…………… đồng.
Cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,……. |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 13: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINHVÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ....... TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM Số………………… Về việc tiếp tục thực hiện chi trả TCTN đối với ông/bà……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày ...... tháng .... năm........
|
Kính gửi: BHXH tỉnh/thành phố ……………………………
Theo Giấy giới thiệu về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm Dịch vụ việc làm ………..………….… ngày…….. /…..…/.…..… Đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành cho:
Ông/bà:.....................………………… sinh ngày………../………/……….
Số chứng minh nhân dân: ……………………...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………
Số sổ BHXH….. …….......................................................................................
Đang được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số........................ ngày ....../...../..... của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.................................(có bản chụp quyết định kèm theo).
Số tháng còn lại chưa nhận trợ cấp thất nghiệp:………… tháng với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng là:………….. đồng.
Cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.
Nơi nhận: - Như trên; - BHXH (1)….……..(để biết); - Lưu: VT, ............................. |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………...………. (nơi người lao động chuyển đi)
Mẫu số 14: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……………..… Về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp |
……, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………. ……….............
Theo Quyết định số ……………………… ngày ....../...../..... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố............................................ về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp, Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………………….. đã tổ chức chi trả trợ cấp thất nghiệp cho ông/bà ……………………. như sau:
Số tháng ông/bà……….……đã nhận tiền trợ cấp thất nghiệp là: ..............tháng, với tổng số tiền tương ứng là: ……………………..……. đồng (bằng chữ…………….…………………………………………………..………..).
Số tháng ông/bà …………………..chưa đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp là: ……...…tháng, với tổng số tiền tương ứng là:…….………….………… đồng (bằng chữ………….….……………………………………………….…………..).
Hiện nay, đã quá thời hạn nhận tiền trợ cấp thất nghiệp theo quy định nhưng ông/bà vẫn chưa đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ…….…,…...…,…...…với tổng số tiền là ……..……..……... đồng (bằng chữ………….…………………………………..………………..…..đồng).
Đề nghị Trung tâm Dịch vụ việc làm thực hiện các thủ tục để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông/bà chưa đến nhận tiền.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, …….. |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 15: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP………SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINHVÀ XÃ HỘISố .................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ...... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm...............................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông/bà................................... được bảo lưu............ tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với ............... tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông/bà chưa nhận tiền trợ cấp thất nghiệp tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện theo Quyết định số......................... ngày ....../...../..... để làm căn cứ tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng tiếp theo khi đáp đủ điều kiện theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ................................., Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm ..................................... và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT,..... |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 16: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………….............................
Tên tôi là: .................................................sinh ngày ............. / ............ /………
Số chứng minh nhân dân: ……………………...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………...
Chỗ ở hiện nay:..……………….…………………………………...…………
Số điện thoại :......................................................................................................
Theo Quyết định số..........… ngày........./......../......... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp...................tháng, kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố.....................................
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định, cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
………..……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
(…) Tên đơn vị thứ (…): (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tình trạng việc làm hiện nay:
o Không có việc làm
o Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm) …………………….................................................................... ............................……………………………………………………………………. Tình trạng khác (ốm đau, thai sản,…..)……………………………………….
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………., ngày….. tháng…. năm…… Người thông báo (ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 17: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ KHÔNG THỰC HIỆN THÔNG BÁO HẰNG THÁNG
VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm………………...........................
Tên tôi là: ..........................................................Sinh ngày ........../......../………
Số chứng minh nhân dân: ……………..………...……………………………..
Ngày cấp: ………/……../….…. nơi cấp:………………………………………
Số sổ BHXH…………........................................................................................
Nơi thường trú:…………..….….........................................................................
Chỗ ở hiện nay:..…….…………….……….…………………………………...
Theo Quyết định số........................ ngày......../....../....... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố........................, tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp..............tháng, từ ngày......../......./......... đến ngày........./........./.........
Hiện nay, tôi (1)................................................................................................... ..................................................................................................................................... (có giấy xác nhận kèm theo).
Do đó, tôi đề nghị quý Trung tâm cho tôi không phải thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo quy định. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm …….. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Nêu cụ thể một trong các trường hợp không phải thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm
Mẫu số 18: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………. ....................
Tên tôi là:.................................................sinh ngày............../............. /..............
Số chứng minh nhân dân: …………………..…...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………..
Số sổ BHXH :………..........................................................................................
Nơi thường trú (1):………….….........................................................................
Chỗ ở hiện nay (2):..……………….…………………………………...………
Số điện thoại để liên hệ (nếu có):........................................................................
Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số................................... ngày .........../.........../............ của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố..............................; thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là ......................tháng (từ ngày.........../........../...........đến ngày.........../ ......../...........) (đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: …… tháng (đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tôi có nguyện vọng tham gia khóa đào tạo nghề ……………… với thời gian …….. tháng, tại (tên cơ sở dạy nghề, địa chỉ )…………………………………….
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết chế độ hỗ trợ học nghề để tôi được tham gia khóa đào tạo nghề nêu trên./.
|
…......, ngày ....... tháng ..... năm ..... Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1,2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
Mẫu số 19: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: ......................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ...... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ học nghề
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ………………… ngày …../…../….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có);
Căn cứ Đề nghị hỗ trợ học nghề của ông/bà....................................................;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ học nghề (tên nghề)………………..…… đối với:
Ông/bà......................................................sinh ngày........./…….. /……...…....
Số chứng minh nhân dân: …………………...……………………………..
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………..
Số sổ BHXH :………........................................................................................
Số tháng được hỗ trợ học nghề:.....................tháng;
Mức hỗ trợ học nghề: ..............đồng/tháng (bằng chữ……….……….…….)
Tại (tên cơ sở đào tạo nghề, địa chỉ):...............................................................
Khóa học nghề tổ chức từ ngày……../……./....... đến ngày......./......./….....
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……...…………………..., Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm …………..…….., Thủ trưởng (tên cơ sở dạy nghề)………………….….. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT,….. |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 20: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…..SỞ LAO ĐỘNG –THƯƠNG BINHVÀ XÃ HỘI Số: ………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày ...... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ……………..…. ngày ….../….../…….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hỗ trợ học nghề;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định về việc hỗ trợ học nghề (số…………ngày...../...../.... của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) đối với ông/bà ....................................vì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, ông/bà không đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố.........................................; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………….. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT,…. |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 21: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
I. Mẫu xác nhận về việc đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
II. Mẫu xác nhận về việc đã giải quyết hỗ trợ học nghề
Ghi chú:
Trung tâm Dịch vụ việc làm ký và đóng dấu Trung tâm vào góc bên phải của xác nhận.
Mẫu số 22: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINHVÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ …TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM Số: ...................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ...... tháng .... năm ....... |
THÔNG BÁO
Về việc không được hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề
Kính gửi: Ông/bà…………………………………………………
Số chứng minh nhân dân: ……………….…...……………………………
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………….
Số sổ BHXH………........................................................................................
Nơi thường trú:………….…............................................................................
Chỗ ở hiện nay:..…………..………….…………………………………...…
Ngày......./......./......., Trung tâm Dịch vụ việc làm nhận được hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề của ông/bà.
Căn cứ quy định của pháp luật về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề, Trung tâm Dịch vụ việc làm thông báo trường hợp của ông/bà không được hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề, lý do:
......................................................................................................................................................................................................................................................................../.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ….. |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 23: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Về việc ………………………………… (1)
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………
Tên tôi là:…………………………. sinh ngày:……………………………..
Số chứng minh nhân dân: …………...…………………………………...…
Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………….
Số sổ BHXH :……….....................................................................................
Nơi thường trú:………….…............................................................................
Chỗ ở hiện nay:..……………….…………………………………...……….
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số................... ngày ......../......./........ của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố........................................................................
Tổng số tháng tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........... tháng
Nhưng vì lý do (1)............................................................................................ ……………………………………………………………………………………….nên tôi gửi thông báo này (kèm theo bản chụp giấy tờ có liên quan).
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, thực hiện các thủ tục về chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà tôi chưa nhận tiền tại tổ chức bảo hiểm xã hội./.
……, ngày … tháng … năm …… |
||
|
Người thông báo(Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Ghi chú :
(1) Có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Mẫu số 24: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: ......................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày ...... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số……….. ngày ……/…./…. của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà…………………..….;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày …./.…/….. đối với:
Ông/bà ......................................................sinh ngày .......... / .......... /..........
Số chứng minh nhân dân: ……………….…..…...………………………….
Ngày cấp: ……/……../….…. …nơi cấp:…………………………………….
Số sổ BHXH………........................................................................................
Nơi thường trú:………….…............................................................................
Chỗ ở hiện nay:..……………….…………………………………...……….
Lý do chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp: ……………………………… ……………………………………………………………………………………….
Tổng số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp là: ...................tháng
Số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:.............tháng
Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu (nếu có): ……… tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……………………….., Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm …………….và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT,……. |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 25: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN BÀN GIAO
SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Hôm nay, ngày….../……/ ….tại ……………………………, chúng tôi gồm:
Bên A (bên trả sổ bảo hiểm xã hội): Trung tâm Dịch vụ việc làm ……..……
Đại diện:………………………………………………………. …………..…
Chức vụ:………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………...…............................………………………………...
Bên B (bên nhận sổ bảo hiểm xã hội): Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……..
Đại diện:………………………………………………………. ………..……
Chức vụ:…………………………………………………………………...….
Địa chỉ:………………...…............................………………………………...
Bên A đã bàn giao sổ bảo hiểm xã hội cho bên B với số lượng ………. quyển (danh sách kèm theo) (1). Sau khi nhận bàn giao, Bên B đã kiểm tra lại sổ và không thấy bị hư hỏng hoặc sửa chữa, tẩy xóa; sổ được bảo quản đúng hiện trạng.
Biên bản bàn giao sổ bảo hiểm xã hội được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Danh sách kèm theo, bao gồm một số nội dung cơ bản sau: họ tên, số sổ, ngày cấp, nơi cấp,…
Mẫu số 26: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số: ....................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........,ngày ...... tháng .... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội)
Căn cứ Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động ngày ……../……/……..của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) …………………………………………………….…….. ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng………………….. (phòng thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện việc thẩm định phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động” của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ)…………………………………………………….… (có Phương án kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng phòng (phòng thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện việc thẩm định phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động)…………………., …………………………....................…… (người đại diện đơn vị đề nghị hỗ trợ) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, …. |
GIÁM ĐỐC(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 27: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...Số: ........................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..............., ngày ...... tháng …….. năm ........... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ……………………………… (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân);
Căn cứ Đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động ngày ……../……/……..của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) ………………………………………;
Căn cứ Quyết định số ……………… ngày…./…../….. của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí cho (đơn vị đề nghị hỗ trợ) ……………………….. để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo phương án đã được phê duyệt tại Quyết định số ………….. ngày…./…../….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
Tổng số người lao động được hỗ trợ: …………… người;
Tổng số tiền được hỗ trợ:…………đồng (bằng chữ……….……...……………)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……….; Thủ trưởng cơ sở dạy nghề (nếu có) và (người đại diện đơn vị đề nghị hỗ trợ) ………….. …………………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT,….. |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 28: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
Tên đơn vị:……………………………… Địa chỉ:…………………………………. Điện thoại………………………………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày ...... tháng .... năm...... |
THÔNG BÁO BAN ĐẦU VỀ SỐ LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……….…….
Thực hiện quy định tại Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, ………………………(Tên đơn vị) thông báo với quý Trung tâm số lao động đang làm việc tại đơn vị như sau:
STT |
Họ và tên |
Thông tin cá nhân |
Trình độ chuyên môn, kỹ thuật |
Loại HĐLĐ/HĐLV |
Ngày, tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực |
Vị trí công việc đang làm |
Nếu thuộc đối tượng tham gia BHTN |
|||||||||||||
Ngày, tháng, năm sinh |
Dân tộc |
Số CMND |
Số sổ BHXH (nếu có) |
CN kỹ thuật không bằng |
Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng |
Sơ cấp từ 3-12 tháng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
ĐH trở lên |
Không xác định thời hạn |
Từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng |
Từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng |
Dưới 3 tháng |
Mức lương đóng BHTN (nghìn đồng) |
Thời gian đã tham gia BHTN tại đơn vị (tháng) |
|||||
Nam |
Nữ |
|||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (người) |
x |
x |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 29: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
Tên đơn vị: ………………......................... Địa chỉ: …………………………............... Điện thoại:………………………............... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày ...... tháng .... năm............ |
THÔNG BÁO VỀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG LAO ĐỘNG
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm……..…….
Thực hiện quy định tại Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ,………………………( Tên đơn vị) thông báo với quý Trung tâm tình hình biến động lao động tại đơn vị như sau:
I. THÔNG TIN VỀ SỐ LAO ĐỘNG ĐẦU KỲ - CUỐI KỲ
Thời điểm báo cáo |
Tổng số lao động |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại HĐLĐ/HĐLV |
Tổng số người tham gia BHTN |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó nữ |
Công nhân kỹ thuật không bằng |
Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng |
Sơ cấp từ 3-12 tháng |
Trung cấp |
Cao đẳng |
ĐH trở lên |
Không xác định thời hạn |
Từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng |
Từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng |
Dưới 3 tháng |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Đầu kỳ |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Số tăng |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Số giảm |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Cuối kỳ |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
II. DANH SÁCH LAO ĐỘNG GIẢM
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh
|
Thông tin cá nhân |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại HĐLĐ/HĐLV
|
Ngày, tháng, năm HĐLĐ/HĐLV có hiệu lực |
Ngày, tháng, năm chấm dứt HĐLĐ/HĐLV |
Thuộc đối tượng tham gia BHTN |
Lý do giảm |
|
|||||||||||||||
Dân tộc |
Số CMND |
Số sổ BHXH (nếu có) |
Nghỉ hưu |
Đơn phương chấm dứt HĐLĐ/HĐLV |
Thay đổi cơ cấu công nghệ |
Thỏa thuận chấm dứt |
Lý do khác |
||||||||||||||||||
Nam |
Nữ |
||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|||||||||
a |
b |
c |
d |
đ |
e |
a |
b |
c |
d |
||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DANH SÁCH LAO ĐỘNG TĂNG
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Thông tin cá nhân |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại HĐLĐ/HĐLV
|
Ngày, tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực |
Vị trí công việc đang làm |
Nếu thuộc đối tượng tham gia BHTN |
|||||||||||||
Dân tộc |
Số CMND |
Số sổ BHXH (nếu có) |
Mức lương đóng BHTN (nghìn đồng) |
Thời gian đã tham gia BHTN (tháng) |
|||||||||||||||||
Nam |
Nữ |
||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|||||||||
a |
b |
c |
d |
đ |
e |
a |
b |
c |
d |
||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
x |
x |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
IV. THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
S T T |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Thông tin cá nhân |
Thuộc đối tượng tham gia BHTN |
Nội dung thay đổi thông tin |
||||||||||||
Nam |
Nữ |
Dân tộc |
Số CMND |
Số sổ BHXH (nếu có) |
Tiền lương |
Vị trí công việc |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Lĩnh vực đào tạo |
Loại HĐLĐ/HĐLV |
||||||||
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Thông tin cá nhân |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Loại HĐLĐ/HĐLV |
Ngày, tháng, năm HĐLĐ/HĐLV có hiệu lực |
Thuộc đối tượng tham gia BHTN |
Tạm hoãn HĐLĐ/HĐLV |
||||||||||||
Nam |
Nữ |
Dân tộc |
Số CMND |
Số sổ BHXH |
Thời gian bắt đầu tạm hoãn |
Thời gian kết thúc tạm hoãn |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
||||||||
a |
b |
c |
d |
đ |
e |
a |
b |
c |
d |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Nội dung thông tin về “Trình độ chuyên môn kỹ thuật” trong Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V
“8a”: Công nhân kỹ thuật không bằng
“8b”: Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng
“8c”: Sơ cấp từ 3 tháng đến dưới 12 tháng
“8d”: Trung cấp
“8đ”: Cao đẳng
“8e”: Đại học trở lên
2. Nội dung thông tin về “Loại HĐLĐ/HĐLV” trong trong Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V
“9a”: HĐLĐ/HĐLV không xác định thời hạn
“9b”: HĐLĐ/HĐLV có xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng
“9c”: HĐLĐ/HĐLV từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
“9d”: HĐLĐ/HĐLV dưới 03 tháng
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Mấu số 30: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: ………............. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày ...... tháng .... năm...... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
06 THÁNG ĐẦU NĂM 20.........( HOẶC NĂM 20..........)
Kính gửi:
- Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố................................
Thực hiện Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 06 tháng đầu năn 20..... (hoặc năm 20......) như sau:
I. TỔNG SỐ DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN:............................đơn vị
Trong đó:
- Số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:.............................đơn vị.
- Số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp:............................................đơn vị.
II. TỔNG SỐ NGƯỜI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC:.........................người
Trong đó:
1. Số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:.......................................... người.
2. Số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp:......................... người.
III. THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
1. Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp:.....................người.
2. Số người chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đi địa phương khác:...........người.
3. Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:.......................người.
4. Số tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp:...................................................... đồng.
5. Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm:........................................ người.
6. Số người được hỗ trợ học nghề:............................người, trong đó số người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề là:.................................người.
7. Số tiền chi trả hỗ trợ học nghề:.................................. đồng, trong đó số tiền chi trả hỗ trợ học nghề đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là:.............................. đồng.
8. Số người sử dụng lao động được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động:.................................người
9. Số tiền chi trả hỗ trợ người sử dụng lao động để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động:........................ đồng.
10. Vấn đề tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương.
(Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo giới tính, trình độ đào tạo, công việc và loại hình doanh nghiệp, tổ chức; nêu rõ những nguyên nhân).
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ
1. Phương hướng.
2. Các giải pháp của địa phương để triển khai thực hiện tốt chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
3. Những kiến nghị cụ thể với các cơ quan Trung ương, các ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố về chính sách, tài chính, cán bộ và các vấn đề khác có liên quan.
Trên đây là báo cáo 06 tháng đầu năm 20...... (hoặc năm 20.........) của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,..... |
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 31: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…….. TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM Số: ............................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
........, ngày ...... tháng .... năm...... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP THÁNG…………..NĂM 20………….…
Kính gửi:
- Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố……
I. Tình hình tiếp nhận và giải quyết các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Lũy kế |
||||||
1 |
Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN) (người) |
|
|
||||||
Trong đó: số người ở địa phương khác nộp hồ sơ đề nghị hưởng TCTN (người) |
|
|
|||||||
2 |
Số người nộp hồ sơ nhưng không đủ điều kiện hưởng TCTN (người) |
|
|
||||||
3 |
Số người có quyết định hưởng TCTN hàng tháng (người) |
Tổng |
|
|
|||||
Nam |
< = 24 tuổi |
|
|
||||||
25 - 40 tuổi |
|
|
|||||||
> 40 tuổi |
|
|
|||||||
|
Nữ |
< = 24 tuổi |
|
|
|||||
25 - 40 tuổi |
|
|
|||||||
> 40 tuổi |
|
|
|||||||
4 |
Số người bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (người) |
|
|
||||||
5 |
Số người chuyển nơi hưởng TCTN (người) |
Chuyển đi |
|
|
|||||
Chuyển đến |
|
|
|||||||
6 |
Số người tạm dừng trợ cấp thất nghiệp (người) |
|
|
||||||
7 |
Số người tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp (người) |
|
|
||||||
8 |
Số người chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (người) |
Tổng |
|
|
|||||
Trong đó: Hết thời gian hưởng |
|
|
|||||||
Trong đó: Có việc làm |
|
|
|||||||
Trong đó: Không thông báo tìm kiếm VL trong 03 tháng liên tục |
|
|
|||||||
Trong đó: Bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|||||||
Khác |
|
|
|||||||
9 |
Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm (người) |
|
|
||||||
Trong đó: số người được giới thiệu việc làm (người) |
|
|
|||||||
10 |
Số người có quyết định hỗ trợ học nghề(người) |
Tổng |
|
|
|||||
Trong đó: số người đang hưởng TCTN được hỗ trợ học nghề |
|
|
|||||||
11 |
Số người hủy quyết định hỗ trợ học nghề (người) |
|
|
||||||
12 |
Số tiền chi trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề theo quyết định (triệu đồng) |
Tổng |
|
|
|||||
Số tiền chi trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|||||||
03 tháng – 06 tháng |
Số quyết định |
|
|
||||||
Số tiền chi TCTN |
|
|
|||||||
06 tháng – 12 tháng |
Số quyết định |
|
|
||||||
Số tiền chi TCTN |
|
|
|||||||
Số tiền chi hỗ trợ học nghề |
|
|
|||||||
Số tiền chi đối với người đang hưởng TCTN được hỗ trợ học nghề |
|
|
|||||||
Số tiền chi đối với người không thuộc diện đang hưởng TCTN được hỗ trợ học nghề |
|
|
|||||||
13 |
Mức hưởng TCTN bình quân (triệu đồng) |
|
|
||||||
14 |
Số người lao động có mức hưởng TCTN tối đa (người) |
|
|
||||||
15 |
Số tháng hưởng TCTN bình quân (tháng) |
|
|
||||||
II. Đánh giá tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, các giải pháp và các kiến nghị |
|||||||||
(Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn. Những vấn đề phát sinh, nguyên nhân và các kiến nghị, đề xuất). Trên đây là báo cáo tháng……. năm 20..…của Trung tâm Dịch vụ việc làm về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn./.
|
Mẫu số 32: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ... TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM Số: ..................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..............., ngày ...... tháng .... năm.......... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
06 THÁNG ĐẦU NĂM 20.........( HOẶC NĂM 20....)
Kính gửi:
- Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố..............
Thực hiện Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, Trung tâm Dịch vụ việc làm báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 06 tháng đầu năn 20..... (hoặc năm 20......) như sau:
I. TỔNG SỐ DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN:............Đơn vị
Trong đó:
- Số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:........................ đơn vị.
- Số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp:........................................ đơn vị.
II. TỔNG SỐ NGƯỜI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC:............................................người.
Trong đó:
1. Số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:.......................................... người.
2. Số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp:......................... người.
III. THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
- Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp:......người.
2. Số người nộp hồ sơ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp:......người.
3. Số người đã có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.
4. Số người bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.
5. Số người chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đi địa phương khác: ..........người
6. Số người tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.
7. Số người tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.
8. Số người chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.
9. Số người có quyết định hỗ trợ học nghề:....... người.
Trong đó: Số người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề là...........................người
10. Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm:.......... người
11. Số tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp:....................................................đồng
Trong đó: số tiền hỗ trợ học nghề cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là........................đồng
8. Vấn đề tổ chức triển khai thực hiện:
- Bố trí các địa điểm tiếp nhận và giải quyết hưởng BHTN:
- Số lượng cán bộ và công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ:
- Trang bị cơ sở vật chất:
- Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn BHTN:
- Tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá thực hiện BHTN.
- Sự phối hợp với các cơ quan có liên quan: Bảo hiểm xã hội, Liên đoàn Lao động tỉnh/thành phố, các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn ..........................
Cần tập trung đánh giá những mặt, chưa được và nguyên nhân.
IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
(Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn. Những vấn đề phát sinh, nguyên nhân và các kiến nghị, đề xuất).
Trên đây là báo cáo 06 tháng đầu năm 20...... (hoặc năm 20......) của Trung tâm Dịch vụ việc làm về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, ...... |
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 33: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TÊN DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN /TỔ CHỨC................................................ Số: ............................ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..............., ngày ...... tháng .... năm....... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NĂM .......
Kính gửi: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.....................
Thực hiện Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, ............................ báo cáo tình hình tham gia hiểm thất nghiệp năm ............. như sau:
I. TỔNG SỐ NGƯỜI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC: ..........................người
1. Số người giao kết hợp đồng lao động:.............................................người.
Trong đó:
- Số người giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng:................người.
- Số người giao kết hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:....người.
- Số người giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn:..........người.
2. Số người giao kết hợp đồng làm việc: ..........................................người.
Trong đó:
- Số người giao kết hợp đồng làm việc từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:...............người.
- Số người giao kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn:.....................người.
II. TỔNG SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP: .............. người
1. Số người giao kết hợp đồng lao động: ............................................người.
Trong đó:
- Số người giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng:.......người
- Số người giao kết hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:..............người.
- Số người giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn:.......người.
2. Số người giao kết hợp đồng làm việc: ......................................... người.
Trong đó:
- Số người giao kết hợp đồng làm việc từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:..............người.
- Số người giao kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn: ...................người.
III. SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP: ............................................ đồng
IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (KẾT QUẢ, TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN) VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ.
Nơi nhận: - Như trên, - Lưu: VT,..... |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Báo cáo này hoàn thành và gửi về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội trước ngày 15.01 của năm sau.
Mẫu số 34: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ……. tháng…….năm ……. |
Về việc thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH, THÀNH PHỐ………..
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số……..…ngày ……/.…/…... của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố……………………………;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………….…/Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp đối với:
Ông/bà ……………..…… sinh ngày ............... tháng .............năm ................
Số Chứng minh nhân dân: ................................................................................
Ngày cấp: ....../...../.........nơi cấp:......................................................................
Số sổ BHXH:.....................................................................................................
Tổng số tiền trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ……….. là: ………đồng (bằng chữ:…………..………………………………………..…)
Số tiền trợ cấp thất nghiệp bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ ……… ……………...).
Lý do: …………………………………… ……………………………………………………………………….
Điều 2. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. thực hiện thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp và bảo hiểm y tế đã chi cho ông/bà …………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm………….., Giám đốc Bảo hiểm xã hội và ông/bà …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như Điều 4; (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
- Lưu: VT,….
Mẫu số 35: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP…. Số.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ ……, ngày … tháng …năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi tiền hỗ trợ học nghề
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ………..
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ……………… ngày ….../..…./……. của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố…………… về việc hỗ trợ học nghề;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi tiền hỗ trợ học nghề đối với:
Ông/bà …………..…..…… sinh ngày ............... tháng .............năm .............
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ..............................................................
Ngày cấp: ....../...../.........nơi cấp:.....................................................................
Số sổ bảo hiểm xã hội:......................................................................................
Tổng số tiền hỗ trợ học nghề theo Quyết định số …………………………… ngày……/……./……. là:…………………..đồng (bằng chữ:…………..……………)
Số tiền hỗ trợ học nghề bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ ……… ……………...).
Lý do:……………………………………………………………………………………………
Điều 2. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. thực hiện thu hồi tiền hỗ trợ học nghề đã chi cho ông/bà ………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………., Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. và ông/bà …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như Điều 4; (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
- Lưu: VT,…...
Mẫu số 36: Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP...Số: ......................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........, ngày ...... tháng ...... năm .......... |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân);
Căn cứ Quyết định số ................... ngày ......... / .........../ ............. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...................... về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động đối với:
Tên đơn vị được hỗ trợ ………………………………………………………
Tổng số kinh phí được hỗ trợ theo Quyết định số …………………….. ngày……/……./…….:…………………..đồng (bằng chữ:…………..…….…………)
Số kinh phí hỗ trợ bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ ……… …………………….……...).
Lý do bị thu hồi………………………………………………………………
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………………thực hiện thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động đã chi cho ...................................(đơn vị được hỗ trợ).
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………………, Thủ trưởng cơ sở dạy nghề (đối với trường hợp thuê cơ sở dạy nghề đào tạo) và (người đại diện đơn vị được hỗ trợ) ………….. …………………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu: VT,….. |
T.M ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |