Cách phản ánh khi hàng xóm hát karaoke ồn ào thế nào?

Khi hàng xóm hát karaoke quá to, gây ồn ào kéo dài và ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày, người dân hoàn toàn có quyền phản ánh để bảo vệ môi trường sống của mình. Vậy cách phản ánh thế nào?

Căn cứ tại Điều 54, Điều 55 Nghị định 282/2025/NĐ-CP, đối với hành vi vi phạm quy định về tiếng ồn, thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính thuộc về:

- UBND cấp xã

- Công an xã

Do đó, khi hàng xóm hát karaoke ồn ào, người dân có thể báo cho UBND cấp xã hoặc công an xã nơi gần nhất để được giải quyết một cách nhanh chóng nhất.

Cách phản ánh khi hàng xóm hát karaoke ồn ào
Cách phản ánh khi hàng xóm hát karaoke ồn ào (Ảnh minh hoạ)

Trước đây, việc hát karaoke ồn ào, huyên náo trong khu dân cư sẽ bị xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng - 1 triệu đồng đối với hành vi gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

Tuy nhiên, kể từ ngày 15/12/2025 thì Nghị định 144/2021/NĐ-CP sẽ bị thay thế bởi Nghị định 282/2025/NĐ-CP điều chỉnh nhiều quy định liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Tại Nghị định 282/2025/NĐ-CP, Chính phủ đã bỏ quy định xử phạt đối với hành vi gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau (bao gồm các hành vi hát karaoke, mở nhạc loa kẹo kéo….).

Đồng thời, theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 282/2025/NĐ-CP quy định:

- Các hành vi vi phạm hành chính về tiếng ồn chưa được quy định tại Nghị định này được xử lý, xử phạt theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan

Theo đó, theo Điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP, mức xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm các quy định về tiếng ồn được quy định như sau:

STT

Hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn 

Mức xử phạt

1

Dưới 02 dBA

Phạt cảnh cáo

2

Từ 02 - 05 dBA

1 - 5 triệu đồng

3

Từ 05 - 10 dBA

5 - 20 triệu đồng

4

Từ 10 - 15 dBA

20 - 40 triệu đồng

5

Từ 15 - 20 dBA

40 - 60 triệu đồng

6

Từ 20 - 25 dBA

60 - 80 triệu đồng

7

Từ 25 - 30 dBA

80 - 100 triệu đồng

8

Từ 30 - 35 dBA

100 - 120 triệu đồng

9

Từ 35 - 40 dBA

120 - 140 triệu đồng

10

Từ 40 dBA trở lên

140 - 160 triệu đồng

 

Bên cạnh đó, theo khoản 11, khoản 12 Điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Hình thức xử phạt bổ sung:

  • Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này

  • Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều này.

- Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra

  • Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định:

- Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm trên là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. 

- Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo Điều 9 Nghị định 282/2025/NĐ-CP, hành vi vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung được quy định như sau:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng - 1 triệu đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Không thực hiện các quy định về giữ yên tĩnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà điều dưỡng, trường học hoặc ở những nơi khác có quy định phải giữ yên tĩnh chung;

  • Bán hàng ăn uống, giải khát quá giờ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Phạt tiền từ 1 - 2 triệu đồng đối với hành vi dùng loa phóng thanh, chiêng, trống, còi, kèn hoặc các phương tiện khác để cổ động ở nơi công cộng mà không được phép của các cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, theo Nghị định 282/2025/NĐ-CP hành vi tụ tập hát karaoke gây tiếng ồn, làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của người khác có thể bị xử phạt tiền lên đến 2 triệu đồng.

Bên cạnh đó, theo khoản 4 Điều 9 Nghị định 282/2025/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt bổ sung như sau:

- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm.

Theo đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với cá nhân , tổ chức vi phạm.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 282/2025/NĐ-CP quy định:

- Mức phạt tiền trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. 

- Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo Bảng 1 tiểu mục 2.2 mục 2 QCVN 26:2025/BNNMT ban hành kèm Thông tư 01/2025/TT-BNNMT, quy định về giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn phát sinh từ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động dân sinh được đo tại khu vực bị ảnh hưởng như sau:

[Đơn vị: dBA]

Khu vực bị ảnh hưởng

Khoảng thời gian

Ngày
(06h00 đến trước 18h00)

Tối
(18h00 đến trước 22h00)

Đêm
(22h00 đến trước 06h00)

Khu vực A

50

45

40

Khu vực B

55

50

45

Khu vực C

60

55

50

Khu vực D

65

60

55

Khu vực E

70

65

60

Trong đó:

Cho phép điều chỉnh ngưỡng giá trị tối đa cho phép đối với mức ồn quy định tại Bảng trên theo thời gian phát ra mức ồn cụ thể như sau:

Thời gian phát ra tiếng ồn

Chênh lệch ngưỡng giá trị tại Bảng 1 được phép điều chỉnh

Một trong các trường hợp sau:

≤ 1 giờ vào ban ngày

≤ 0,5 giờ vào buổi tối

≤ 0,25 giờ vào buổi đêm

+15 dBA

Một trong các trường hợp sau:

> 1 giờ và ≤ 02 giờ vào ban ngày

> 0,5 giờ và ≤ 1 giờ vào buổi tối

> 0,25 giờ và ≤ 0,5 giờ vào buổi đêm

+10 dBA

Một trong các trường hợp sau:

> 2 giờ và ≤ 4 giờ vào ban ngày

> 1 giờ và ≤ 2 giờ vào buổi tối

> 0,5 giờ và ≤ 1 giờ vào buổi đêm

+5 dBA

Một trong các trường hợp sau:

> 4 giờ và ≤ 6 giờ vào ban ngày

> 2 giờ và ≤ 3 giờ vào buổi tối

> 1 giờ và ≤ 1,5 giờ vào buổi đêm

+3 dBA

Một trong các trường hợp sau:

> 6 giờ vào ban ngày

> 3 giờ vào buổi tối

> 1,5 giờ vào buổi đêm

Áp dụng ngưỡng quy định tại Bảng 1

 

Theo tiểu mục 2.1 mục 2 QCVN 26:2025/BNNMT quy định về việc phân loại khu vực bị ảnh hưởng như sau:

* Khu vực A bao gồm các cơ sở, công trình sau đây:

- Các cơ sở giáo dục theo quy định của Luật Giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp;

- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở chăm sóc người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi;

- Bảo tàng, thư viện;

- Công trình tín ngưỡng, tôn giáo;

- Nhà làm việc của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, nhà làm việc của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp và trụ sở, văn phòng làm việc của các tổ chức, cá nhân.

* Khu vực B bao gồm các công trình sau đây:

- Nhà ở: nhà chung cư và các loại nhà ở tập thể khác; nhà ở riêng lẻ;

- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác;

* Khu vực C bao gồm các công trình sau đây:

Cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản.

* Khu vực D bao gồm các công trình sau đây:

- Công trình thể thao ngoài trời và trong nhà;

- Công viên;

- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường, công trình vui chơi, giải trí và các công trình văn hóa khác;

- Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình tương tự khác.

* Khu vực E bao gồm các công trình sau đây:

- Nhà ga (hàng không, đường thủy, đường sắt), bến xe ô tô, bãi đỗ xe;

- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và các công trình công nghiệp theo quy định pháp luật;

- Các công trình quốc phòng, an ninh mà không sử dụng theo các mục đích tương đương với các công trình tại các khu vực A, B, C, D;

- Các công trình khác.

Trên đây là thông tin về việc Cách phản ánh khi hàng xóm hát karaoke ồn ào…

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục