Thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ em theo quy định mới nhất

Bài viết này hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ em theo quy định mới nhất của Luật Cư trú. Đọc ngay để biết cần chuẩn bị giấy tờ gì, nộp hồ sơ ở đâu, lệ phí bao nhiêu.

Căn cứ quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020, khi đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì trẻ em phải đăng ký tạm trú.

Thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ em được thực hiện như sau:

1. Hình thức đăng ký tạm trú cho trẻ

- Cách 1: Đăng ký tạm trú trực tiếp

Người đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú thuộc Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú (Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú).

- Cách 2: Đăng ký tạm trú online qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

=>> Hướng dẫn cụ thể các bước đăng ký tạm trú online ngay tại nhà đơn giản nhất.


2. Hồ sơ đăng ký tạm trú cho trẻ em

Khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú quy định hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Trong Tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Chỗ ở hợp pháp là nơi được sử dụng để sinh sống, thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của công dân, bao gồm nhà ở, tàu, thuyền, phương tiện khác có khả năng di chuyển hoặc chỗ ở khác theo quy định của pháp luật.

Cụ thể, Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như:

  • Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất;

  • Giấy tờ mua, tặng cho, nhận thừa kế nhà ở;

  • Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ...

đăng ký tạm trú cho trẻ em
 

3. Lệ phí đăng ký tạm trú cho trẻ em

Trẻ em dưới 16 tuổi được miễn lệ phí đăng ký, gia hạn tạm trú theo quy định tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC:

Điều 4. Các trường hợp miễn lệ phí

Các trường hợp miễn lệ phí bao gồm:

1. Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.

2. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

4. Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

Nếu không thuộc đối tượng được miễn lệ phí, mức thu lệ phí tạm trú được quy định tại Thông tư 75 năm 2022 của Bộ Tài chính như sau:

Nội dung

Mức thu

Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình)

15.000 đồng

7.000 đồng

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

10.000 đồng

5.000 đồng

4. Thời gian đăng ký tạm trú cho trẻ em

Theo khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú, trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của trẻ vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Sau đó, thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú. Trường hợp từ chối đăng ký tạm trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm. Nếu tiếp tục tạm trú, trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký 15 ngày, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Trên đây là giải đáp thủ tục đăng ký tạm trú cho trẻ em. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 19006192 để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục