Hộ kinh doanh có được giảm thuế GTGT 2023 không?

Từ 01/7 - 31/12/2023 thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các mặt hàng đang chịu thuế suất 10% được giảm xuống còn 8%. Theo đó, hộ kinh doanh có được hưởng chính sách này không, cùng tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây.

Hộ kinh doanh có được giảm thuế GTGT 2023 không?

Các cơ sở kinh doanh bao gồm doanh nghiệp, đơn vị, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đều được áp dụng chính sách giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% theo quy định tại Nghị định số 44/2023/NĐ-CP.

Hộ kinh doanh là đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, tức là, tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu.

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 44/2023, mức giảm thuế GTGT đối với hộ kinh doanh được quy định như sau:

Giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT.

Ví dụ: Hộ kinh doanh cho thuê máy móc, phương tiện vận tải với tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5% và dịch vụ này được giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thì số tiền thuế được giảm và số tiền thuế phải nộp được tính như sau:

- Số tiền thuế GTGT được giảm = 20% x 5% x doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ

- Số tiền thuế GTGT phải nộp = 80% x 5% x doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ

Hoặc Số tiền thuế GTGT phải nộp = Số tiền thuế GTGT khi chưa được giảm - Số tiền thuế GTGT đã được giảm.

Theo Phụ lục I Thông tư số 40/2021/TT-BTC, tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định như sau:

Stt

Hoạt động cụ thể

Tỷ lệ %

1

Phân phối, cung cấp hàng hóa, gồm:

- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng)

- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán

1%

2

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu, gồm:

- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;

- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

- Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

- Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

5%

Cho thuê tài sản, gồm:

- Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

- Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

- Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

3

- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

- Khai thác, chế biến khoáng sản;

- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

- Dịch vụ ăn uống;

- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

- Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%.

3%

4

Hoạt động kinh doanh khác gồm:

- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

- Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

2%

Hộ kinh doanh có được giảm thuế không theo Nghị định 44/2023?
Hộ kinh doanh có được giảm thuế không theo Nghị định 44/2023? (Ảnh minh họa)

Cách ghi hóa đơn khi được giảm thuế GTGT hộ kinh doanh

Theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP, hộ kinh doanh ghi hóa đơn giảm thuế GTGT như sau:

- Khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15”.

Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng, hộ kinh doanh phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định trên.

Trường hợp hộ kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ.

Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

Đồng thời, hộ kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Trên đây là giải đáp về vấn đề hộ kinh doanh có được giảm thuế không theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, độc giả vui lòng liên hệ ngay tới tổng đài 19006192 để được hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nào theo quy định hiện hành?