Qua so sánh Nghị định 44/2023 và Nghị định 15/2022 về giảm thuế GTGT có thể thấy, về cơ bản, nội dung không thay đổi nhiều, chủ yếu sửa đổi một số mã HS để thống nhất với mã HS theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC. Cụ thể, xem tại bảng dưới đây:
*** Chú thích: Màu xanh - mã HS cũ; Màu đỏ - Mã HS mới
Nghị định 15/2022/NĐ-CP |
Nghị định 44/2023/NĐ-CP |
1. Bổ sung quy định đối với mặt hàng khai thác than bán ra |
|
Không quy định |
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra. |
2. Sửa quy định về xử lý hóa đơn đã lập và kê khai theo mức thuế suất/mức tỷ lệ % chưa được giảm |
|
Người bán và người mua lập biên bản/thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua |
Người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Đối chiếu với quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, người bán và người mua tự thỏa thuận lựa chọn 01 trong 02 hình thức: - Lập hóa đơn điều chỉnh; hoặc - Lập hóa đơn thay thế |
3. Bỏ quy định liên quan đến hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá (khoản 6 Điều 1 Nghị định 15/2022); Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (Điều 2 Nghị định 15/2022) |
|
PHỤ LỤC I |
|
4. Sửa mã HS của thuốc trừ côn trùng |
|
3808.59.10 3808.61 3808.62 3808.69 3808.91 |
3808.59.11 3808.59.19 3808.61 3808.62 3808.69 3808.91 |
5. Bổ sung mã HS của thuốc trừ sâu khác và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp |
|
3808.52.10 3808.52.90 3808.59.91 3808.59.99 3808.99.10 3808.99.90 |
3808.52.10 3808.52.20 3808.52.90 3808.59.91 3808.59.99 3808.99.10 3808.99.90 |
6. Sửa mã HS của các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, ngoại trừ xà phòng |
|
3402.11 3402.12.00 3402.13 3402.19 |
3402.31 3402.39 3402.41.00 3402.42 3402.49 |
7. Sửa mã HS của đồng, hợp kim đồng chưa gia công, sten đồng, đồng xi măng hóa (đồng kết tủa) |
|
7401.00.00 7402.00.00 74.03 7404.00.00 7405.00.00 |
7401.00.10 7401.00.20 7402.00.10 7402.00.90 74.03 7404.00.00 7405.00.00 |
8. Sửa mã HS của thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại (25120, 251209) |
|
73.09 73.10 73.11 7419.91.10 7419.99.92 7508.90.90 7611.00.00 76.12 7613.00.00 7806.00.90 7907.00.99 8007.00.99 8101.99.90 8102.99.00 8103.90.00 8104.90.00 8105.90.00 8106.00.90 8107.90.00 8108.90.00 8109.90.00 8110.90.00 8111.00.90 8112.19.00 8112.29.00 8112.59.00 8112.99.00 8113.00.00 |
73.09 73.10 73.11 7419.20.20 7419.80.80 7508.90.90 7611.00.00 76.12 7613.00.00 7806.00.90 7907.00.99 8007.00.99 8101.99.90 8102.99.00 8103.91.00 8103.99.00 8104.90.00 8105.90.00 8106.10.90 8106.90.90 8112.69.90 8108.90.00 8109.91.00 8109.99.00 8110.90.00 8111.00.90 8112.19.00 8112.29.00 8112.59.00 8112.39.00 8112.49.00 8112.99.00 8113.00.00 |
9. Sửa mã HS của bộ phận của bom, mìn, lựu đạn, ngư lôi, tên lửa, đạn |
|
9306.29.00 9306.30.19 9306.30.20 9306.30.99 9306.90.00 |
9306.29.00 9306.30.19 9306.30.20 9306.30.99 9306.90.10 9306.90.90 |
10. Sửa mã HS của bộ phận và đồ phụ trợ của vũ khí quân sự, súng lục, súng lục ổ quay, súng phát hỏa và các loại vũ khí khác |
|
93.05 9306.29.00 9306.30.19 9306.30.20 9306.30.99 9306.90.00 9307.00.00 |
93.05 9306.29.00 9306.30.19 9306.30.20 9306.30.99 9306.90.10 9306.90.90 9307.00.00 |
11. Sửa mã HS của lò xo và lá lò xo bằng Thép hoặc đồng |
|
73.20 7419.99.40 7419.99.99 9114.10.00 |
73.20 7419.80.30 7419.80.90 9114.90.00 |
12. Sửa mã HS của xích (trừ xích nối có đốt) và bộ phận của xích bằng Thép hoặc đồng |
|
73.15 7419.10.00 |
73.15 7419.20.10 7419.80.10 |
PHỤ LỤC III-A |
|
13. Sửa mã HS của camera truyền hình |
|
8525.80.40 |
8525.81.20 8525.82.20 8525.83.20 8525.89.20 |
14. Sửa mã HS của điện thoại di động phổ thông |
|
8517.12.00 |
8517.14.00 |
15. Sửa mã HS của điện thoại di động thông minh (Smart phone) |
|
8517.12.00 |
8517.13.00 |
16. Bổ sung mã HS của đồng hồ thông minh |
|
8517.62 |
8517.62 91.02 |
17. Sửa mã HS của Ăngten các loại và bộ phận của chúng; Bộ phận của thiết bị truyền dẫn dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình và máy quay truyền hình |
|
8525.50.00; 8525.60.00 8525.80 8529.10 8517.70.40 |
8525.50.00; 8525.60.00 8525.81 8525.82 8525.83 8525.89 8529.10 8517.71.00 |
18. Sửa mã HS của máy thu thanh sóng vô tuyến chỉ hoạt động với nguồn điện ngoài, loại dùng cho phương tiện có động cơ |
|
8527.21.00
8527.29.00 |
8527.21.10 8527.21.90 8527.29.00 |
PHỤ LỤC III-B |
|
19. Sửa mã HS của máy kế toán |
|
8470.90.20 |
8470.90.90 |
20. Sửa mã HS của Đèn đi ốt điện tử (LED) |
|
8539.50.00 |
8539.51.00 8539.52.10 8539.52.90 |
21. Sửa Ghi chú cuối Phụ lục I, Phụ lục III |
|
Đối với mã số HS ở cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục này: Các mặt hàng không được giảm thuế giá trị gia tăng trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08 chữ số trong Chương, nhóm đó. |
Mã số HS ở cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục này chỉ để tra cứu. Việc xác định mã số HS đối với hàng hóa thực tế nhập khẩu thực hiện theo quy định về phân loại hàng hóa tại Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan. |
Lưu ý: Các mã HS này chỉ để tra cứu, việc xác định mã số HS đối với hàng hóa thực tế nhập khẩu thực hiện theo quy định về phân loại hàng hóa tại Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan.
Trên đây là nội dung so sánh Nghị định 44/2023 và Nghị định 15/2022 về giảm thuế GTGT, nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng gọi ngay đến tổng đài 19006192 để được hỗ trợ kịp thời.