Không có những giấy tờ dưới đây không sang tên được Sổ đỏ

Khi chuyển nhượng (mua bán) nhà đất thì các bên phải đăng ký sang tên trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Để hoàn tất việc sang tên các bên phải chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ khi mua bán nhà đất.


Thực tế không ít người vẫn nghĩ khi chuyển nhượng nhà đất chỉ cần chuẩn bị giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Tuy nhiên, để việc chuyển nhượng có hiệu lực thì các bên phải thực hiện theo trình tự 03 bước (từ lập hợp đồng chuyển nhượng đến khi đăng ký vào sổ địa chính), với mỗi bước này sẽ có những loại giấy tờ riêng.

1. Giấy tờ khi công chứng, chứng thực

Theo khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng nhà đất cho nhau được phép lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.

* Giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng

Căn cứ khoản 1 Điều 40 và khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng 2014, các bên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Bên bán

Bên mua

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng) còn hạn sử dụng.

- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).

- Hợp đồng ủy quyền (nếu được ủy quyền thực hiện việc chuyển nhượng thay cho người khác).

- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng.

- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).

Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng nhưng trên thực tế thường sẽ yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo và phải trả thù lao.

* Giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực

Căn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, người yêu cầu chứng thực nộp các giấy tờ sau:

- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất.

- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (mang bản chính để đối chiếu).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận).

2. Giấy tờ khi khai thuế TNCN, lệ phí trước bạ

Lưu ý: Dù thuộc trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ thì vẫn phải kê khai thuế, lệ phí.

* Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ điểm g khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP , hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP
  • Bản chụp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
  • Hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất.
  • Giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế.

* Lệ phí trước bạ

Theo khoản 3 phần II  Quyết định 2780/QĐ-BTC, quy định hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:

  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định (thường là Giấy chứng nhận)
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

3. Giấy tờ khi đăng ký biến động

Theo Điều 29 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định khi đăng ký biến động đất đai phải nộp những giấy tờ sau:

- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 11/ĐK.

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực.

- Bản gốc Giấy chứng nhận.

- Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

Lưu ý: Nếu khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cùng với thời điểm thực hiện đăng ký biến động thì có thể nộp hồ sơ cùng nhau.

Kết luận: Trên đây là giấy tờ khi mua bán nhà đất mà các bên bắt buộc phải có để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu người dân muốn tự mình thực hiện việc sang tên khi chuyển nhượng nhà đất hãy xem và thực hiện theo hướng dẫn các bước sang tên Sổ đỏ.

Mọi vấn đề còn vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192  để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp cụ thể.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Nhiều người cho rằng đã là đất của mình thì mình xây thế nào, làm gì trên đất đó cũng được, miễn không xâm phạm phần đất của hàng xóm. Tuy nhiên, chủ sở hữu phải tuân thủ các quy tắc liên quan đến xây dựng công trình nhà ở, đặc biệt là vấn đề trổ cửa sổ.

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Nhiều người cho rằng đã là đất của mình thì mình xây thế nào, làm gì trên đất đó cũng được, miễn không xâm phạm phần đất của hàng xóm. Tuy nhiên, chủ sở hữu phải tuân thủ các quy tắc liên quan đến xây dựng công trình nhà ở, đặc biệt là vấn đề trổ cửa sổ.

Cập nhật: Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024

Cập nhật: Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024

Cập nhật: Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024

Thông tư 56/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính đã cập nhật toàn bộ về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai. Cùng LuatVietnam tổng hợp toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024 ngay trong bài viết dưới đây.