Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 126/2020/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/10/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 lưu ý trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh
Ngày 19/10/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 126/2020/NĐ-CP về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Theo đó, người nộp thuế cần chú ý những quyền và nghĩa vụ sau trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
Trước hết, người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
Tiếp theo, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Bên cạnh đó, người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.
Cần lưu ý, người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế.
Ngoài ra, Chính phủ cũng hướng dẫn nhiều nội dung quan trọng khác liên quan đến khai thuế, tính thuế; Hoàn thuế; Khoanh tiền thuế nợ; Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế;… trong Nghị định này.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 05/12/2020.
Xem chi tiết Nghị định 126/2020/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ -------------- Số: 126/2020/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế áp dụng đối với việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, trừ nội dung quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết, áp dụng hoá đơn, chứng từ, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hoá đơn, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Đối tượng áp dụng quy định tại Nghị định này bao gồm: Người nộp thuế; cơ quan quản lý thuế; công chức quản lý thuế; cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo quy định tại Điều 2 Luật Quản lý thuế.
Người nộp thuế thực hiện thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 37 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
Trường hợp người nộp thuế hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn thì phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế, nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.
Đối với người nộp thuế thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì thực hiện thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn.
Người nộp khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước có trách nhiệm nộp tiền vào ngân sách nhà nước chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai hoặc thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan có thẩm quyền, trừ một số trường hợp cụ thể quy định tại Nghị định này. Trường hợp khai bổ sung, thời hạn nộp là thời hạn nộp hồ sơ khai của kỳ nộp có sai, sót.
Địa điểm và hình thức nộp thực hiện theo quy định tại Điều 56 của Luật Quản lý thuế.
Ngày xác định đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 58 của Luật Quản lý thuế. Việc nộp dần tiền vào ngân sách nhà nước do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản lý trực tiếp khoản thu xem xét theo quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý thuế.
Việc gia hạn nộp tiền vào ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 62 Luật Quản lý thuế. Trường hợp được gia hạn, người nộp không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nợ trong thời gian gia hạn nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Đối với các khoản thu do cơ quan quản lý thuế quản lý thu, thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp khoản thu căn cứ hồ sơ gia hạn nộp để quyết định số tiền được gia hạn, thời gian gia hạn nộp. Đối với các khoản thu không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu, việc gia hạn nộp do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản lý trực tiếp khoản thu căn cứ hồ sơ gia hạn nộp để quyết định số tiền được gia hạn, thời gian gia hạn nộp và thông báo cho cơ quan thuế nơi khoản thu được nộp vào ngân sách nhà nước. Hồ sơ gia hạn nộp thực hiện theo quy định tại Điều 64 của Luật Quản lý thuế. Cơ quan quản lý thuế, cơ quan có thẩm quyền gia hạn nộp có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp theo quy định tại Điều 65 của Luật Quản lý thuế.
Người nộp khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước được khoanh nợ số tiền nộp vào ngân sách nhà nước nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 83 của Luật Quản lý thuế, trừ trường hợp văn bản quy phạm pháp luật của từng khoản thu có quy định khác.
Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định này. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý trực tiếp người nộp quyết định việc khoanh nợ.
Cơ quan quản lý thuế, cơ quan có thẩm quyền khoanh nợ tiếp tục theo dõi các khoản tiền nợ được khoanh và phối hợp với các cơ quan có liên quan để thu hồi tiền nợ khi người nộp có khả năng nộp hoặc thực hiện xóa nợ theo quy định tại điểm h khoản này.
Người nộp khoản thu khác vào ngân sách nhà nước được xoá nợ số tiền phải nộp vào ngân sách nhà nước nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 85 của Luật Quản lý thuế, trừ khoản thu về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.
Hồ sơ, thẩm quyền và trách nhiệm giải quyết hồ sơ xoá nợ thực hiện theo quy định tại Điều 86, Điều 87 và Điều 88 của Luật Quản lý thuế.
Đối với các khoản thu do cơ quan quản lý thuế quản lý thu, việc kiểm tra, thanh tra do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật về thanh tra.
Đối với các khoản thu không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu, việc kiểm tra, thanh tra thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra và pháp luật quy định về khoản thu đó.
Người có nghĩa vụ nộp khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu hoặc ra thông báo thu bị cưỡng chế nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Quản lý thuế.
Việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thực hiện theo quy định tại Điều 125, Điều 126, Điều 127, Điều 128, Điều 129, Điều 130, Điều 131, Điều 132, Điều 133, Điều 134 và Điều 135 của Luật Quản lý thuế.
Đối với các khoản thu do cơ quan quản lý thuế quản lý thu, việc xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Đối với các khoản thu không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu, việc xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và pháp luật quy định về khoản thu đó.
Việc khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 147, Điều 148 và Điều 149 của Luật Quản lý thuế và pháp luật có liên quan.
Việc nộp khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện được thực hiện theo quy định tại Điều 61 của Luật Quản lý thuế.
Người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký thuế theo quy định tại Điều 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 38, 39, 40, 41 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ
Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm; riêng trường hợp khai bổ sung tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.
Trường hợp khai bổ sung chỉ làm tăng hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì phải kê khai vào kỳ tính thuế hiện tại. Người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
Đối với chứng khoán thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư.
Đối với chứng khoán không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay như sau: chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán; chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông; chứng khoán không thuộc trường hợp quy định nêu tại đoạn này thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là tổ chức phát hành chứng khoán.
Người nộp thuế khai thuế theo năm đối với từng thửa đất và khai tổng hợp đối với đất ở trong trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất cùng một quận, huyện hoặc tại nhiều quận, huyện trong cùng một địa bàn cấp tỉnh. Người nộp thuế không phải khai tổng hợp đối với các trường hợp sau đây:
Bên chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí có trách nhiệm kê khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí. Trường hợp chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam, nhà thầu đứng tên trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng và kê khai, nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng đối với phần thu nhập phát sinh có liên quan đến hợp đồng dầu khí ở Việt Nam theo quy định.
Người đại diện phần vốn của nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước có trách nhiệm biểu quyết chi trả cổ tức, lợi nhuận khi có đủ các điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, đồng thời đề nghị, đôn đốc công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nộp phần cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn góp của nhà nước về ngân sách nhà nước theo quy định.
Trường hợp công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước vi phạm thời hạn chia cổ tức, lợi nhuận theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì người đại diện phần vốn của nhà nước có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính và cơ quan đại diện phần vốn của nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên để xử lý theo quy định của pháp luật.
Người nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Người nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được. Trường hợp chưa bàn giao cơ sở hạ tầng, nhà và chưa tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm thì người nộp thuế không tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm mà tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi bàn giao bất động sản đối với từng phần hoặc toàn bộ dự án.
Người nộp thuế phải tự xác định số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ tạm nộp quý chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ nộp và được trừ số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán năm.
Tổng số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ quý 03 đến ngày nộp số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Đối với số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ phải nộp tăng thêm khi thực hiện khai bổ sung do điều chỉnh kết quả xếp loại doanh nghiệp theo công bố của chủ sở hữu từ thời điểm ngày tiếp sau ngày cuối cùng của hạn nộp lợi nhuận sau thuế còn lại theo quyết toán năm đến thời hạn công bố kết quả xếp loại doanh nghiệp của chủ sở hữu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền thì doanh nghiệp không phải nộp tiền chậm nộp.
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ có vốn góp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có trách nhiệm biểu quyết chi trả cổ tức, lợi nhuận khi có đủ các điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp đồng thời đề nghị, đôn đốc công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nộp phần cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn góp của công ty mẹ về công ty mẹ.
Trường hợp công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của công ty mẹ vi phạm thời hạn chia cổ tức, lợi nhuận theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì công ty mẹ có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính và cơ quan chủ quản của công ty mẹ để xử lý theo quy định của pháp luật.
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới theo quy định tại điểm d.1 khoản này thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm; đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
Có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường hợp sau: cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống; cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này; cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập này.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.
Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Trường hợp cá nhân chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế thì thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định về quyết toán thuế đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác nhận ủy quyền quyết toán thì phải chịu trách nhiệm về số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thêm hoặc được hoàn trả số thuế nộp thừa của cá nhân.
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay mà phải trực tiếp khai quyết toán với cơ quan thuế theo quy định.
Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời hạn nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế).
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, ban hành quyết định, thông báo, văn bản về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tiền sử dụng khu vực biển có trách nhiệm gửi quyết định, thông báo, văn bản cho Cục Thuế nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên nước, sử dụng khu vực biển chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, thông báo, văn bản.
Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:
Trường hợp người nộp thuế trực tiếp nhập khẩu hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi người nộp thuế có trụ sở chính.
Các công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối hoặc các đơn vị phụ thuộc của các công ty con, các đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với lượng xăng dầu xuất, bán cho tổ chức, cá nhân khác không phải là công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối và đơn vị phụ thuộc của công ty con.
Doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc được doanh nghiệp giao thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than thu mua của các công ty khai thác than và nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp kèm theo Bảng xác định số thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Người điều hành, doanh nghiệp liên doanh, công ty điều hành chung nộp hồ sơ khai thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước phát sinh từ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế
Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nộp hồ sơ khai các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước phát sinh từ hoạt động dầu khí theo quy định của Chính phủ tại quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kê khai tờ khai hải quan mới thuộc các trường hợp phải nộp thuế ở khâu xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan mới thì hồ sơ khai thuế nộp tại cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu.
Trường hợp không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: Người nộp thuế được lựa chọn nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế bất kỳ trên địa bàn nơi có thửa đất.
Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện trong cùng một tỉnh và chỉ có 01 thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế tại địa bàn quận, huyện nơi có thửa đất ở vượt hạn mức.
Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có nhiều thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế được lựa chọn nộp hồ sơ khai tổng hợp đến cơ quan thuế nơi có thửa đất chịu thuế vượt hạn mức.
Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Ngoại giao được ủy quyền thực hiện kê khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu được và nộp hồ sơ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác cho cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính. Việc xác định phí, lệ phí và các khoản thu khác phải nộp thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, không chịu thuế, người khai thuế cầm cố, thế chấp để làm tài sản bảo đảm các khoản vay, trường hợp tổ chức tín dụng phải xử lý tài sản cầm cố, thế chấp theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ nhưng người khai thuế chưa kê khai tờ khai hải quan mới và nộp đủ thuế theo quy định của pháp luật về hải quan thì tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp các thông tin về hàng hóa cầm cố, thế chấp phải xử lý cho cơ quan Hải quan để ấn định thuế số tiền thuế phải nộp. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp thuế thay cho người nộp thuế.
ẤN ĐỊNH THUẾ
Người nộp thuế bị cơ quan thuế ấn định số tiền thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
Căn cứ cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế và cơ sở dữ liệu thương mại; tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực; kết quả xác minh; số tiền thuế phải nộp bình quân tối thiểu của 03 cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành, nghề, quy mô tại địa phương; trường hợp tại địa phương, cơ sở kinh doanh không có hoặc có nhưng không đủ thông tin về mặt hàng, ngành, nghề, quy mô cơ sở kinh doanh thì lấy thông tin của cơ sở kinh doanh tại địa phương khác để thực hiện ấn định theo từng yếu tố.
Cơ quan thuế ấn định giá tính thuế trong trường hợp xác định được cá nhân kê khai, nộp thuế với giá tính thuế thấp hơn so với giá giao dịch thông thường trên thị trường. Giá tính thuế do cơ quan thuế ấn định phải đảm bảo phù hợp với giá giao dịch thông thường trên thị trường nhưng không thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định tại thời điểm xác định giá tính thuế.
Căn cứ cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế và cơ sở dữ liệu thương mại; tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực; kết quả xác minh; doanh thu tối thiểu của 03 cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành, nghề, quy mô tại địa phương; trường hợp tại địa phương, cơ sở kinh doanh không có hoặc có nhưng không đủ thông tin về mặt hàng, ngành, nghề, quy mô cơ sở kinh doanh thì lấy thông tin của cơ sở kinh doanh tại địa phương khác có cùng điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế để thực hiện ấn định doanh thu tính thuế.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế; Chi cục trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền ấn định thuế.
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế thì cơ quan thuế không phải ban hành quyết định ấn định thuế theo quy định tại khoản này.
Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu chênh lệch âm (ít hơn) hoặc dương (nhiều hơn) so với số liệu đã báo cáo cơ quan hải quan, cơ quan hải quan đã xác định được nguyên nhân dẫn đến chênh lệch âm hoặc dương thì căn cứ hành vi vi phạm để xử lý và thực hiện ấn định thuế đối với toàn bộ phần chênh lệch bao gồm cả phần chênh lệch âm và phần chênh lệch dương.
Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu chênh lệch âm hoặc dương so với số liệu đã báo cáo cơ quan hải quan nhưng cơ quan hải quan không xác định được nguyên nhân dẫn đến chênh lệch, không xác định được hành vi vi phạm thì cơ quan hải quan chỉ thực hiện ấn định thuế đối với số lượng nguyên liệu, vật tư chênh lệch âm.
Đối với số lượng nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương nhưng số nguyên liệu, vật tư này vẫn được doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích gia công, sản xuất xuất khẩu thì cơ quan hải quan không thực hiện ấn định thuế. Doanh nghiệp phải theo dõi quản lý đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu như đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu lần đầu cho đến khi xuất khẩu hết sản phẩm.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để gia công của doanh nghiệp trong nước có số lượng nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương tại thời điểm đã hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công, bên nhận gia công đã quyết toán hợp đồng gia công với bên đặt gia công thì doanh nghiệp phải tái xuất hoặc kê khai, nộp thuế đối với phần nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương, trừ trường hợp doanh nghiệp chuyển nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương để thực hiện hợp đồng gia công khác. Trường hợp doanh nghiệp không kê khai, nộp thuế đối với phần nguyên liệu, vật tư chênh lệch dương thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế.
Số tiền thuế ấn định | = | Tổng số tiền thuế của hàng hóa cùng chủng loại tại các tờ khai hải quan
Tổng số hàng hóa cùng chủng loại tại các tờ khai hải quan | x | Số lượng hàng hóa ấn định thuế |
Người khai thuế không tự tính được số tiền thuế phải nộp; cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế theo kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoặc cơ quan khác có thẩm quyền sau khi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tại trụ sở người khai thuế, trong bản kết luận đã xác định chính xác số tiền thuế phải ấn định; hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, không chịu thuế là tài sản đảm bảo các khoản vay theo quy định tại điểm m khoản 4 Điều này; hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan bị kê biên để bán đấu giá theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án thuộc đối tượng phải nộp thuế theo quy định tại điểm l khoản 4 Điều này.
Trường hợp cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế căn cứ vào văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 52 Luật Quản lý thuế, điểm n khoản 4 Điều này trong thông báo gửi cho người khai thuế ghi rõ lý do ấn định thuế theo văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền, số tiền thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế ấn định.
Trường hợp cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế căn cứ vào kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai thuế, lý do ấn định thuế, căn cứ pháp lý ấn định thuế, thời hạn nộp tiền thuế ấn định đã ghi rõ trong kết luận thanh tra, kiểm tra thì không phải thực hiện thông báo.
Trường hợp quyết định ấn định thuế đã ban hành không phù hợp với quy định của pháp luật, cơ quan hải quan đã ban hành quyết định ấn định thuế ban hành quyết định hủy quyết định ấn định thuế theo Mẫu số 02/QĐHAĐT/TXNK tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp mặt hàng bị ấn định thuế của tờ khai nhập khẩu cuối cùng có số lượng hàng hóa nhỏ hơn số lượng hàng hóa bị ấn định thuế thì số lượng hàng hóa bị ấn định thuế chênh lệch được tính theo thời hạn nộp thuế của tờ khai liền kề trước đó theo cùng loại hình nhập khẩu có cùng mặt hàng bị ấn định thuế.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi Cục trưởng Chi cục Hải quan có thẩm quyền quyết định ấn định thuế, sửa đổi, bổ sung quyết định ấn định thuế, hủy quyết định ấn định thuế.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, không chịu thuế, người khai thuế cầm cố, thế chấp để làm tài sản bảo đảm các khoản vay, người khai thuế chưa kê khai tờ khai hải quan mới, nộp đủ thuế theo quy định của pháp luật về hải quan nhưng tổ chức tín dụng phải xử lý tài sản cầm cố, thế chấp theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ quy định tại điểm m khoản 4 Điều này thì tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp thuế thay cho người khai thuế.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan bị cơ quan hải quan kê biên, bán đấu giá để cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế trong lĩnh vực hải quan, hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế, không chịu thuế bị kê biên, bán đấu giá theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án thuộc đối tượng phải nộp thuế thì cơ quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá có nghĩa vụ trích nộp tiền thu được từ tiền bán hàng đấu giá để nộp tiền thuế đối với hàng hóa bị kê biên, bán đấu giá cho cơ quan hải quan.
THỜI HẠN NỘP THUẾ, TRÁCH NHIỆM
HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ
Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước mới mà thời điểm xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp của năm đầu tiên sau ngày 31 tháng 10 thì cơ quan thuế ra thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước cho thời gian còn lại của năm.
Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước theo thông báo;
Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước còn lại theo thông báo.
Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước theo thông báo;
Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước, người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước còn lại theo thông báo.
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hai lần trong năm thì thời hạn nộp tiền cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản hai lần trong năm thì thời hạn nộp tiền cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển lần đầu hoặc điều chỉnh theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.
Kể từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn nộp tiền sử dụng khu vực biển một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền sử dụng khu vực biển một lần trong năm thì thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31 tháng 5.
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền sử dụng khu vực biển hai lần trong năm thì thời hạn nộp tiền cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
Trong từng thời kỳ nhất định, khi đối tượng, ngành, nghề kinh doanh gặp khó khăn đặc biệt thì Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ quy định đối tượng, loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, thời gian, trình tự thủ tục, thẩm quyền, hồ sơ gia hạn nộp thuế. Việc gia hạn nộp thuế không dẫn đến điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định.
Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất phải lập và gửi hồ sơ gia hạn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp khoản thu. Hồ sơ bao gồm:
Trường hợp có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất mà người nộp thuế chưa triển khai được dự án hoặc tạm dừng toàn bộ hoạt động khai thác khoáng sản thì gia hạn nộp thuế đối với toàn bộ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ.
Văn bản không chấp thuận gia hạn nếu người nộp thuế không thuộc trường hợp được gia hạn theo Mẫu số 04/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Quyết định gia hạn nếu người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn theo Mẫu số 02/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Quyết định gia hạn phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của ngành thuế chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định.
Trước khi hết thời hạn tạm hoãn xuất cảnh 30 ngày mà người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì cơ quan quản lý thuế gửi văn bản gia hạn tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, đồng thời gửi người nộp thuế biết.
HOÀN THUẾ; KHOANH TIỀN THUẾ NỢ;
XOÁ NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
Trường hợp Tòa án có thẩm quyền đã thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì người nộp thuế được khoanh nợ đối với số tiền thuế còn nợ đến thời điểm Tòa án thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Người nộp thuế bị thiệt hại về vật chất do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế và đã được gia hạn nộp thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế mà vẫn còn thiệt hại. Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa không vượt quá giá trị thiệt hại còn lại của người nộp thuế.
Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thực hiện theo quy định tại Điều 87 Luật Quản lý thuế.
Khi xảy ra các trường hợp thiên tai; thảm họa; dịch bệnh có phạm vi rộng theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ quy định trình tự thủ tục, hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế.
Thông tin trao đổi giữa cơ quan quản lý thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện được thực hiện bằng đường văn bản, trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử thì trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử.
TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP THÔNG TIN, CÔNG KHAI
THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ VÀ NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Thông tin công khai bao gồm: Mã số thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ, lý do công khai. Tùy theo từng trường hợp cụ thể cơ quan quản lý thuế có thể công khai chi tiết thêm một số thông tin liên quan của người nộp thuế.
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
VỀ QUẢN LÝ THUẾ
Biện pháp trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản áp dụng đối với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng khác.
Quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; các thông báo ấn định thuế, quyết định ấn định thuế; thông báo tiền thuế nợ; quyết định thu hồi hoàn; quyết định gia hạn; quyết định nộp dần; quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ; quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế; quyết định về bồi thường thiệt hại; quyết định hành chính về quản lý thuế khác theo quy định của pháp luật.
Đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm:
Đối với người nộp thuế còn nợ ngân sách nhà nước có số tiền thuế nợ đã được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định nộp dần tiền thuế nợ hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định khoanh tiền thuế nợ hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp thì chưa thực hiện cưỡng chế đối với số tiền thuế nợ trong thời gian được nộp dần hoặc gia hạn hoặc khoanh nợ hoặc không tính tiền chậm nộp hoặc trong thời gian các cơ quan Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Nhà nước xác định lại chính xác nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo văn bản đề nghị của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế bị cưỡng chế là chủ dự án ODA, chủ tài khoản nguồn vốn ODA và vay ưu đãi tại kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng thì không áp dụng biện pháp cưỡng chế này.
Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm bảo mật những thông tin về tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế.
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế đối với các quyết định hành chính về quản lý thuế do mình ban hành hoặc cấp dưới ban hành nhưng không có thẩm quyền cưỡng chế hoặc cấp dưới có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế nhưng không đủ điều kiện về lực lượng, phương tiện để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp trên ra quyết định cưỡng chế. Trường hợp cấp trưởng vắng mặt có thể giao quyền cho cấp phó xem xét ban hành quyết định cưỡng chế, việc giao quyền được thực hiện bằng văn bản theo Mẫu số 09/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền không được giao quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
Hành vi phát tán tài sản hoặc bỏ trốn được căn cứ vào các thông tin sau: người nộp thuế bị cưỡng chế thực hiện thủ tục chuyển nhượng, cho, bán tài sản, giải tỏa, tẩu tán số dư tài khoản một cách bất thường không liên quan đến các giao dịch thông thường trong sản xuất kinh doanh trước khi cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định cưỡng chế hoặc bỏ khỏi địa chỉ đăng ký kinh doanh.
Việc trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế được thực hiện trên cơ sở các chứng từ thu theo quy định. Chứng từ thu sử dụng để trích chuyển tiền từ tài khoản được gửi cho các bên liên quan (bản sao).
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế đối với các quyết định hành chính về quản lý thuế do mình ban hành hoặc cấp dưới ban hành nhưng không có thẩm quyền cưỡng chế hoặc cấp dưới có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế nhưng không đủ điều kiện về lực lượng, phương tiện để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp trên ra quyết định cưỡng chế. Trường hợp cấp trưởng vắng mặt có thể giao quyền cho cấp phó xem xét ban hành quyết định cưỡng chế, việc giao quyền được thực hiện bằng văn bản theo Mẫu số 09/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền không được giao quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người nộp thuế biết, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp kết thúc thời gian tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan, người nộp thuế không thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước thì bị xử phạt theo quy định.
Trường hợp cơ quan hải quan không thực hiện được ngay biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan theo đề nghị của cơ quan thuế thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế biết và nêu rõ lý do.
Trường hợp cơ quan thuế không thực hiện được ngay biện pháp cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn theo đề nghị của cơ quan hải quan thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan hải quan biết và nêu rõ lý do.
Quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; các thông báo ấn định thuế, quyết định ấn định thuế; thông báo tiền thuế nợ; quyết định thu hồi hoàn; quyết định gia hạn; quyết định nộp dần; quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ; quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế; quyết định về bồi thường thiệt hại; quyết định hành chính về quản lý thuế khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có nguồn thu từ các hoạt động có thu hợp pháp khác thì kê biên các tài sản được đầu tư, mua sắm từ nguồn thu đó để thực hiện quyết định cưỡng chế, trừ các tài sản sau đây:
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế đối với các quyết định hành chính về quản lý thuế do mình ban hành hoặc cấp dưới ban hành nhưng không có thẩm quyền cưỡng chế hoặc cấp dưới có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế nhưng không đủ điều kiện về lực lượng, phương tiện để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp trên ra quyết định cưỡng chế. Trường hợp cấp trưởng vắng mặt có thể giao quyền cho cấp phó xem xét ban hành quyết định cưỡng chế, việc giao quyền được thực hiện bằng văn bản theo Mẫu số 09/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền không được giao quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
Người chủ trì thực hiện kê biên, người được giao bảo quản tài sản, đại diện tổ chức hoặc cá nhân bị cưỡng chế, người chứng kiến ký tên vào biên bản. Trong trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt mà từ chối ký biên bản thì việc đó phải ghi vào biên bản và nêu rõ lý do.
Biên bản được giao cho người được giao bảo quản tài sản, đại diện tổ chức hoặc cá nhân bị cưỡng chế, người chứng kiến và người chủ trì thực hiện kê biên mỗi người giữ một bản.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được thành lập, Hội đồng định giá phải tiến hành việc định giá. Đại diện tổ chức, cá nhân có tài sản bị kê biên được tham gia ý kiến vào việc định giá, nhưng quyền quyết định giá thuộc Hội đồng định giá.
Việc định giá tài sản dựa trên giá thị trường tại thời điểm định giá. Đối với tài sản mà nhà nước thống nhất quản lý giá thì việc định giá dựa trên cơ sở giá tài sản do nhà nước quy định.
Cơ quan thi hành biện pháp cưỡng chế kê biên, bán đấu giá tài sản thực hiện:
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan bị cơ quan hải quan kê biên bán đấu giá, cơ quan hải quan trích nộp tiền bán đấu giá để nộp tiền thuế tương ứng với số tiền thuế phải nộp của hàng hóa bị kê biên bán đấu giá trước khi nộp tiền thuế nợ theo quyết định kê biên trừ trường hợp hàng hóa thuộc sở hữu Nhà nước.
Việc cưỡng chế thu tiền, tài sản khác của người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đang giữ (sau đây gọi là bên thứ ba) được áp dụng khi có đủ các điều kiện sau đây:
Quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; các thông báo ấn định thuế, quyết định ấn định thuế; thông báo tiền thuế nợ; quyết định thu hồi hoàn; quyết định gia hạn; quyết định nộp dần; quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ; quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính về quản lý thuế; quyết định về bồi thường thiệt hại; quyết định hành chính về quản lý thuế khác theo quy định của pháp luật.
Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế đối với các quyết định hành chính về quản lý thuế do mình ban hành hoặc cấp dưới ban hành nhưng không có thẩm quyền cưỡng chế hoặc cấp dưới có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế nhưng không đủ điều kiện về lực lượng, phương tiện để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp trên ra quyết định cưỡng chế. Trường hợp cấp trưởng vắng mặt có thể giao quyền cho cấp phó xem xét ban hành quyết định cưỡng chế, việc giao quyền được thực hiện bằng văn bản theo Mẫu số 09/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật. Người được giao quyền không được giao quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
Cơ quan quản lý thuế xác minh thông tin của đối tượng bị áp dụng biện pháp cưỡng chế qua các dữ liệu quản lý về người nộp thuế tại cơ quan quản lý thuế hoặc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các loại giấy tờ nêu trên của người nộp thuế để làm căn cứ ban hành văn bản đề nghị thu hồi.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
Doanh nghiệp ưu tiên thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn có liên quan và thực hiện theo quy định tại Nghị định này, cụ thể như sau:
Hợp đồng ủy nhiệm thu được lập theo Mẫu số 01/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và phải đảm bảo các nội dung chính như sau:
Biên bản thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu được lập theo Mẫu số 02/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và phải đảm bảo các nội dung chính như sau:
Chậm nhất ngày 05 của tháng sau, bên được ủy nhiệm thu phải lập báo cáo số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu, đã nộp của tháng trước gửi cơ quan quản lý thuế theo Mẫu số 03/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Cơ quan quản lý thuế nhận được báo cáo thu nộp của bên được ủy nhiệm thu phải kiểm tra cụ thể bảng kê biên lai thu, chứng từ thu đã sử dụng, số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu và đã nộp vào ngân sách, đối chiếu với số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thực nộp có xác nhận của kho bạc nhà nước, nếu có số chênh lệch phải lập biên bản xác định rõ nguyên nhân để quy trách nhiệm cụ thể.
Chậm nhất là ngày 15 của quý sau, cơ quan thuế lập báo cáo kết quả thu ngân sách nhà nước thông qua tổ chức được ủy nhiệm thu theo Mẫu số 04/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Hàng quý, chậm nhất ngày thứ 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo, bên được ủy nhiệm thu phải lập báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu theo Mẫu số 05/UNT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Khi thanh lý hợp đồng bên được ủy nhiệm thu huỷ các biên lai thu, chứng từ thu hoặc cơ quan quản lý thuế thu hồi biên lai thu, chứng từ thu theo quy định.
Mọi hành vi chậm báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu, chậm nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đã thu được vào ngân sách nhà nước đều coi là hành vi xâm tiêu tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước không xuất biên lai thu, chứng từ thu, hoặc xuất không đúng chủng loại biên lai thu, chứng từ thu, bên được ủy nhiệm thu sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp người nộp thuế đề nghị áp dụng APA song phương hoặc APA đa phương thì người nộp thuế nộp kèm đơn đề nghị tiến hành thủ tục thỏa thuận song phương theo Mẫu số 03/APA-MAP tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Người nộp thuế có thể tham vấn ý kiến của Tổng cục Thuế trước khi nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức bằng cách gửi đơn đề nghị tham vấn theo Mẫu số 01/APA-TV tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đến Tổng cục Thuế.
Đối với các thỏa thuận APA song phương, đa phương có sự tham gia của cơ quan thuế nước ngoài, Bộ Tài chính lấy ý kiến Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về việc ký kết APA theo thủ tục và trình tự ký kết Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định pháp luật về việc ký kết Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
Người nộp thuế áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế kê khai Báo cáo APA thường niên cho từng năm tính thuế trong giai đoạn hiệu lực của APA đã ký kết theo Mẫu số 04/APA-BC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này cùng các tài liệu thuyết minh và nộp kèm theo Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp trong quá trình thực hiện APA nếu có phát sinh các sự kiện gây ảnh hưởng trọng yếu đến việc tiếp tục thực hiện APA hoặc ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh và kê khai thuế của người nộp thuế, người nộp thuế có trách nhiệm báo cáo với cơ quan thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có sự kiện gây ảnh hưởng (được gọi là báo cáo đột xuất).
Các trường hợp sửa đổi APA cụ thể như sau: Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu có thay đổi do nguyên nhân khách quan; thay đổi của pháp luật có tác động tới APA; nhà chức trách có thẩm quyền của cơ quan thuế đối tác đề nghị sửa đổi và được Bộ Tài chính chấp thuận; và các trường hợp khác.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
[daky]
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục I
DANH MỤC HỒ SƠ KHAI THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
_______________
Mẫu số |
Tên hồ sơ, mẫu biểu |
Điều, Chương có liên quan |
---|---|---|
1. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế |
Khoản 4 Điều 7 |
|
01/KHBS |
Tờ khai bổ sung |
|
01-1/KHBS |
Bản giải trình khai bổ sung |
|
|
Hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung |
|
2. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng |
|
|
2.1. Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý đối với phương pháp khấu trừ |
Điểm a khoản 1 Điều 8 |
|
a) Hồ sơ khai thuế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
|
01/GTGT |
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh) |
|
01-2/GTGT |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện |
|
01-3/GTGT |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán |
|
01-6/GTGT |
Phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi được hưởng nguồn thu (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán) |
|
05/GTGT |
Tờ khai thuế giá trị gia tăng tạm nộp trên doanh thu (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác địa bàn nơi có trụ sở nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) |
|
b) Hồ sơ khai thuế đối với dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế |
Điểm a khoản 1 Điều 8 |
|
02/GTGT |
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế) |
|
2.2. Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý đối với phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng |
Điểm a khoản 1 Điều 8 |
|
03/GTGT |
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý) |
|
2.3. Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý và từng lần phát sinh đối với phương pháp trực tiếp trên doanh thu |
Điểm a khoản 1, điểm a khoản 4, điểm d khoản 4 Điều 8 |
|
04/GTGT |
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu) |
|
3. Hồ sơ khai thuế theo tháng và từng lần phát sinh đối với thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
3.1. Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học) |
Điểm b khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 8 |
|
01/TTĐB |
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
01-2/TTĐB |
Phụ lục bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập khẩu (nếu có) |
|
01-3/TTĐB |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán |
|
3.2. Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học |
Điểm b khoản 1 Điều 8 |
|
02/TTĐB |
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học) |
|
4. Hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
Điểm c khoản 4 Điều 8 |
|
Hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 43 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14. |
|
|
5. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên) |
|
|
5.1. Hồ sơ khai thuế theo tháng và theo từng lần phát sinh |
Điểm d khoản 1, điểm d khoản 4 Điều 8 |
|
01/TAIN |
Tờ khai thuế tài nguyên |
|
01-1/TAIN |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện |
|
5.2. Hồ sơ khai quyết toán |
Điểm a khoản 6 Điều 8 |
|
02/TAIN |
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên |
|
01-1/TAIN |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện |
|
6. Hồ sơ khai thuế theo tháng đối với thuế bảo vệ môi trường |
Điểm c khoản 1 Điều 8 |
|
01/TBVMT |
Tờ khai thuế bảo vệ môi trường |
|
01-1/TBVMT |
Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than |
|
01-2/TBVMT |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu |
|
7. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp |
||
7.1. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh |
Điểm d khoản 4, điểm e khoản 4 Điều 8 |
|
a) Đối với hoạt động không phát sinh thường xuyên của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu |
Điểm d khoản 4 Điều 8 |
|
04/TNDN |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu) |
|
b) Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
Điểm e khoản 4 Điều 8 |
|
02/TNDN |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh) |
|
06/TNDN |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản) |
|
7.2. Hồ sơ khai quyết toán thuế |
Điểm b khoản 6 Điều 8 |
|
a) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp doanh thu - chi phí |
|
|
03/TNDN |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí) |
|
03-1A/TNDN |
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng) |
|
03-1B/TNDN |
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng) |
|
03-1C/TNDN |
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) |
|
03-2/TNDN |
Phụ lục chuyển lỗ |
|
03-3A/TNDN |
Phụ lục ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
03-3B/TNDN |
Phụ lục ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) |
|
03-3C/TNDN |
Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ |
|
03-3D/TNDN |
Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao |
|
03-4/TNDN |
Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài |
|
03-5/TNDN |
Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
|
03-6/TNDN |
Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ |
|
03-8/TNDN |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất |
|
03-8A/TNDN |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
|
03-8B/TNDN |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện |
|
03-8C/TNDN |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán |
|
03-9/TNDN |
Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm |
|
|
Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định) |
|
|
Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp. |
|
b) Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu |
|
|
04/TNDN |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu) |
|
|
Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định) |
|
7.3. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài |
Điểm o khoản 4 Điều 8 |
|
05/TNDN |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn) |
|
|
Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, Bản sao chứng nhận vốn góp, chứng từ gốc của các khoản chi phí (nếu có) |
|
8. Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cá nhân cho thuê tài sản |
|
|
8.1. Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán |
Điểm c khoản 3 Điều 8 |
|
01/CNKD |
Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
|
8.2. Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai |
Điểm a khoản 1 Điều 8 |
|
01/CNKD |
Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
|
01-2/BK-HĐKD |
Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) kèm theo Tờ khai 01/CNKD |
|
8.3. Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh |
Điểm h khoản 4 Điều 8 |
|
01/CNKD |
Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
|
|
Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hoá, dịch vụ |
|
|
Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng |
|
|
Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hoá nông sản trong nước; Bảng kê hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hoá đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hoá nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hoá do cá nhân tự sản xuất;..... |
|
8.4. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh, theo tháng/quý đối với tổ chức khai thay và nộp thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức, tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số |
Điểm c, điểm đ khoản 5 Điều 7 và điểm a khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 8 |
|
01/CNKD |
Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
|
01-1/BK-CNKD |
Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số) |
|
|
Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng) |
|
8.5. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh và theo năm đối với cá nhân cho thuê tài sản |
Điểm e khoản 5 Điều 7 và điểm c khoản 3, điểm h khoản 4 Điều 8 |
|
a) Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế |
Điểm c khoản 3, điểm h khoản 4 Điều 8 |
|
01/TTS |
Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) |
|
01-1/BK-TTS |
Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng |
|
|
Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) |
|
|
Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế) |
|
b) Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức khai thay cho cá nhân có tài sản cho thuê |
Điểm e khoản 5 Điều 7 và điểm c khoản 3, điểm h khoản 4 Điều 8 |
|
01/TTS |
Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) |
|
01-2/BK-TTS |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản (áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài sản) |
|
|
Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) |
|
8.6. Hồ sơ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác |
Điểm b khoản 3 Điều 8 |
|
01/TKN-CNKD |
Tờ khai thuế năm (áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong năm) |
|
|
Bản sao hợp đồng kinh tế (cung cấp hàng hoá, dịch vụ, hợp tác kinh doanh, đại lý) |
|
|
Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có) |
|
9. Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân |
|
|
9.1. Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý của tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp, cá nhân có thu nhập từ phí tích luỹ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác. |
Điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8 |
|
01/XSBHĐC |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm thu phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) |
|
01-1/BK-XSBHĐC |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) |
|
9.2. Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế |
|
|
a) Hồ sơ khai tháng/quý |
Điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8 |
|
02/KK-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) |
|
|
Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc quy định tại khoản 9.11 Phụ lục này (nếu đăng ký người phụ thuộc lần đầu hoặc có thay đổi thông tin đăng ký người phụ thuộc) |
|
b) Hồ sơ khai quyết toán |
Điểm d khoản 6 Điều 8 |
|
02/QTT-TNCN |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công) |
|
02-1/BK-QTT-TNCN |
Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc |
|
|
Bản sao các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. |
|
|
Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp. |
|
|
Bản sao các hoá đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có) |
|
|
Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài. |
|
|
Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc quy định tại khoản 9.11 Phụ lục này (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc). |
|
9.3. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với thuế thu nhập cá nhân của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản |
Điểm g khoản 4 Điều 8 |
|
03/BĐS-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản) |
|
|
Bản sao giấy chứng minh nhân nhân/căn cước công dân/hộ chiếu (đối với trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) phù hợp với thông tin đã khai trên tờ khai thuế |
|
|
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào Bản sao đó. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở thì nộp bản sao được chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án; hoặc bản sao được chứng thực hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ ký trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 26/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Nhà ở. |
|
|
Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở đã được chứng thực; hoặc Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền mua nhà, nền nhà, căn hộ đã được chứng thực. Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề. Trường hợp uỷ quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng uỷ quyền bất động sản. |
|
|
Đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản, Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản thay thế bằng bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa kế, quà tặng. Đối với nhận thừa kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở thì Hợp đồng chuyển nhượng, Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở được thay bằng bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền được nhận thừa kế, quà tặng. |
|
|
Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp vốn bằng bất động sản thì Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn. |
|
|
Tài liệu xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, đối tượng không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, đối tượng tạm thời chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Bộ Tài chính. |
|
9.4. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp do cá nhân trực tiếp khai thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân |
Điểm h khoản 5 Điều 7 và điểm g khoản 4 Điều 8 |
|
04/CNV-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) |
|
04-1/CNV-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) |
|
|
Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn |
|
|
Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua |
|
|
Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp |
|
9.5. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán do cá nhân trực tiếp khai thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân |
Điểm g khoản 4 Điều 8 |
|
04/CNV-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) |
|
04-1/CNV-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) |
|
|
Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán. Trong trường hợp góp vốn bằng chứng khoán thì Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn |
|
9.6. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân có thu nhập từ nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu |
Điểm d khoản 5 Điều 7 và điểm g khoản 4 Điều 8 |
|
a) Hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân |
Điểm d.1, d.2, d.3 khoản 5 Điều 7 và điểm g khoản 4 Điều 8 |
|
04/ĐTV-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) |
|
04-1/ĐTV-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) |
|
b) Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân trực tiếp khai thuế |
Điểm d.4 khoản 5 Điều 7 và điểm g khoản 4 Điều 8 |
|
04/ĐTV-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) |
|
9.7. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài khai trực tiếp với cơ quan thuế |
Điểm g khoản 4 Điều 8 |
|
04/NNG-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài) |
|
9.8. Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, không phải là bất động sản khai trực tiếp với cơ quan thuế |
Điểm g khoản 4 Điều 8 |
|
04/TKQT-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) |
|
|
Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền nhận thừa kế, quà tặng và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản sao đó |
|
|
Hồ sơ xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, tạm thời chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định |
|
9.9. Hồ sơ khai thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công |
|
|
a) Hồ sơ khai thuế tháng, quý |
Điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8 |
|
05/KK-TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) |
|
05-1/PBT-KK-TNCN |
Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu |
|
b) Hồ sơ khai quyết toán |
Điểm d khoản 6 Điều 8 |
|
05/QTT-TNCN |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) |
|
05-1/BK-QTT-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần |
|
05-2/BK-QTT-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần |
|
05-3/BK-QTT-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh |
|
9.10. Hồ sơ khai thuế tháng/quý của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú |
Điểm a khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 8 |
|
06/TNCN |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) |
|
06-1/BK-TNCN |
Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) |
|
9.11. Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc |
|
|
07/ĐK-NPT-TNCN |
Bản đăng ký người phụ thuộc |
|
07/XN-NPT-TNCN |
Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng |
|
|
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân |
|
07/THĐK-NPT-TNCN |
Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động) |
|
9.12. Hồ sơ khác |
|
|
08/UQ-QTT-TNCN |
Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân |
|
08/CK-TNCN |
Bản cam kết |
|
10. Khai lệ phí môn bài |
|
|
01/LPMB |
Tờ khai lệ phí môn bài |
|
11. Khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai |
|
|
11.1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Điểm d khoản 3 Điều 8 |
|
01/TK-SDDPNN |
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) |
|
02/TK-SDDPNN |
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức) |
|
03/TKTH-SDDPNN |
Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở) |
|
04/TK-SDDPNN |
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) |
|
|
Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
|
|
Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có) |
|
11.2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Điểm đ khoản 3 Điều 8 |
|
01/SDDNN |
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế) |
|
02/SDDNN |
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế) |
|
03/SDDNN |
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần) |
|
|
Các giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế (nếu có) |
|
11.3. Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
Điểm e khoản 3, Điểm m khoản 4 Điều 8 |
|
a) Trường hợp đã có quyết định cho thuê đất hoặc chưa có quyết định nhưng đã có hợp đồng cho thuê đất |
|
|
|
Hồ sơ khai để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông. |
|
|
Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) theo mẫu 01/MGTH do Bộ Tài chính quy định và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có). |
|
Tài liệu, giấy tờ liên quan đến các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật (nếu có). |
|
|
b) Trường hợp chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất |
|
|
01/TMĐN |
Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
Các giấy tờ khác liên quan (nếu có) |
|
11.4. Tiền sử dụng đất |
Điểm l khoản 4 Điều 8 |
|
|
Hồ sơ khai để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông. |
|
|
Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) theo mẫu 01/MGTH do Bộ Tài chính quy định và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có) |
|
|
Tài liệu, giấy tờ liên quan đến các khoản được trừ vào tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật (nếu có) |
|
12. Khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước |
|
|
12.1. Các khoản phí thuộc ngân sách nhà nước |
|
|
a) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
Điểm đ khoản 1, điểm k khoản 4, điểm đ khoản 6 Điều 8 |
|
a.1) Hồ sơ khai theo tháng và theo từng lần phát sinh |
Điểm đ khoản 1, điểm k khoản 4 Điều 8 |
|
01/PBVMT |
Tờ khai phí bảo vệ môi trường (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản) |
|
a.2) Hồ sơ khai quyết toán
|
Điểm đ khoản 6 Điều 8 |
|
02/PBVMT |
Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường (áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản) |
|
b) Hồ sơ khai phí thuộc ngân sách nhà nước khác |
Điểm đ khoản 1, điểm đ khoản 6 Điều 8 |
|
b.1) Hồ sơ khai theo tháng |
Điểm đ khoản 1 Điều 8 |
|
01/PH |
Tờ khai phí |
|
b.2) Hồ sơ khai quyết toán |
Điểm đ khoản 6 Điều 8 |
|
02/PH |
Tờ khai quyết toán phí |
|
12.2. Các khoản lệ phí thuộc ngân sách nhà nước |
|
|
a) Lệ phí trước bạ |
Điểm i khoản 4 Điều 8 |
|
a.1) Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất |
|
|
01/LPTB |
Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với nhà, đất) |
|
|
Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định của Bộ Tài chính |
|
|
Bản sao giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật |
|
|
Bản sao giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản |
|
a.2) Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam |
|
|
02/LPTB |
Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất) |
|
|
Bản sao Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu. |
|
a.3) Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác, trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam |
|
|
02/LPTB |
Tờ khai lệ phí trước bạ (áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất) |
|
|
Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp |
|
|
Bản sao giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ hoặc Bản sao Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan Công an xác nhận (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi) |
|
|
Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự) |
|
|
Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có) |
|
|
Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp cơ quan thuế đã kết nối liên thông điện tử với cơ quan có liên quan thì hồ sơ khai lệ phí trước bạ là Tờ khai lệ phí trước bạ. |
|
b) Hồ sơ khai lệ phí thuộc ngân sách nhà nước khác |
Điểm đ khoản 1 Điều 8 |
|
01/LP |
Tờ khai lệ phí |
|
12.3. Hồ sơ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu |
Điều 12 |
|
a) Hồ sơ khai theo quý |
|
|
01/PHLPNG |
Tờ khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu |
|
b) Hồ sơ khai quyết toán năm |
|
|
02/PHLPNG |
Tờ khai quyết toán phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu |
|
02-1/PHLPNG |
Phụ lục bảng kê phí, lệ phí và các khoản thu khác phải nộp theo từng cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu |
|
13. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài) |
|
|
13.1. Hồ sơ khai thuế đối với phương pháp khấu trừ, kê khai |
Điểm a khoản 1, điểm b khoản 6 Điều 8 |
|
Theo quy định về khai thuế giá trị gia tăng (Khoản 2 Mục I Phụ lục này), khai thuế thu nhập doanh nghiệp (Khoản 7 Mục I Phụ lục này). |
|
|
13.2. Hồ sơ khai thuế đối với phương pháp trực tiếp |
Điểm n khoản 4, điểm e khoản 6 Điều 8 |
|
a) Hồ sơ khai theo từng lần phát sinh, theo tháng nếu phát sinh nhiều lần trong tháng |
Điểm n khoản 4 Điều 8 |
|
01/NTNN |
Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài) |
|
01/PB-NTNN |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp của nhà thầu nước ngoài cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu |
|
|
Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (áp dụng đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu) |
|
|
Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế |
|
b) Hồ sơ khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng |
Điểm e khoản 6 Điều 8 |
|
02/NTNN |
Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với Bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài) |
|
02-1/NTNN |
Phụ lục bảng kê các nhà thầu nước ngoài |
|
02-2/NTNN |
Phụ lục bảng kê các nhà thầu phụ tham gia hợp đồng nhà thầu |
|
02/PB-NTNN |
Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo quyết toán của nhà thầu nước ngoài cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu |
|
13.3. Hồ sơ khai thuế đối với phương pháp hỗn hợp |
|
|
a) Hồ sơ khai theo từng lần phát sinh, theo tháng nếu phát sinh nhiều lần trong tháng |
Điểm n khoản 4 Điều 8 |
|
03/NTNN |
Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ trên doanh thu) |
|
|
Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (áp dụng đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu) |
|
|
Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế |
|
b) Hồ sơ khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng |
Điểm e khoản 6 Điều 8 |
|
04/NTNN |
Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài (áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ trên doanh thu tính thuế) |
|
02-2/NTNN |
Phụ lục bảng kê các nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu |
|
|
Phụ lục bảng kê chứng từ nộp thuế |
|
|
Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có) |
|
13.4. Hồ sơ khai thuế theo quý đối với hãng hàng không nước ngoài |
Điểm a khoản 2 Điều 8 |
|
01/HKNN |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài |
|
Bản sao hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu) |
|
|
Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế |
|
|
13.5. Hồ sơ khai quyết toán thuế năm đối với hãng vận tải nước ngoài |
Điểm g khoản 6 Điều 8 |
|
01/VTNN |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng vận tải nước ngoài |
|
01-1/VTNN |
Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp khai thác tàu) |
|
01-2/VTNN |
Phụ lục bảng kê thu nhập vận tải quốc tế (áp dụng đối với trường hợp hoán đổi/chia chỗ) |
|
01-3/VTNN |
Phụ lục bảng kê doanh thu lưu công-ten-nơ |
|
13.6. Hồ sơ khai thuế theo quý đối với tái bảo hiểm nước ngoài |
Điểm a khoản 2 Điều 8 |
|
01/TBH |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài |
|
01-1/TBH |
Phụ lục danh mục Hợp đồng tái bảo hiểm. |
|
Bản sao Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế |
|
|
14. Hồ sơ khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đối với hoạt động dầu khí |
|
|
14.1. Hồ sơ khai theo từng lần phát sinh đối với thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí; tiền hoa hồng dầu, khí; tiền thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí; phụ thu và thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ tiền kết dư của phần dầu để lại của Lô 09.1; tạm tính sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế |
Điểm p, q, r, s khoản 4 Điều 8 |
|
a) Hồ sơ khai thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí |
Điểm p khoản 4 Điều 8 |
|
03/TNDN-DK |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí) |
|
|
Bản sao hợp đồng chuyển nhượng (bản tiếng Anh và bản dịch tiếng Việt) |
|
|
Giấy xác nhận của nhà điều hành, công ty điều hành chung, các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam về tổng số chi phí mà bên chuyển nhượng gánh chịu tương ứng với giá vốn của phần quyền lợi chuyển nhượng của bên chuyển nhượng và các tài liệu chứng minh |
|
|
Chứng từ gốc của các khoản chi phí liên quan đến giao dịch chuyển nhượng |
|
|
Trường hợp chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam, nhà thầu nước ngoài tham gia trực tiếp vào hợp đồng dầu khí tại Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và cung cấp thêm các tài liệu sau: |
|
|
Cơ cấu cổ phần của công ty trước và sau khi chuyển nhượng |
|
|
Báo cáo tài chính 02 năm của doanh nghiệp nước ngoài và các công ty con/chi nhánh nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí tại Việt Nam |
|
|
Báo cáo đánh giá tài sản và các tài liệu định giá khác sử dụng để xác định giá trị chuyển nhượng của cổ phiếu, vốn đầu tư ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
Báo cáo tình hình nộp thuế thu nhập của doanh nghiệp nước ngoài liên quan đến việc chuyển nhượng làm thay đổi chủ sở hữu của nhà thầu đang nắm giữ quyền lợi tham gia trong hợp đồng dầu khí tại Việt Nam |
|
|
|
Báo cáo mối quan hệ giữa doanh nghiệp nước ngoài chuyển nhượng và các chi nhánh hoặc công ty con nắm giữ trực tiếp hay gián tiếp quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí tại Việt Nam về: vốn góp, hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu, chi phí, các tài khoản, tài sản, nhân sự |
|
b) Hồ sơ khai đối với tiền hoa hồng dầu, khí; tiền thu về đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí |
Điểm q khoản 4 Điều 8 |
|
01/TNS-DK |
Tờ khai các khoản thu về hoa hồng dầu khí, tiền đọc và sử dụng tài liệu dầu khí |
|
c) Hồ sơ khai đối với phụ thu và thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ tiền kết dư của phần dầu để lại của Lô 09.1 |
Điểm r khoản 4 Điều 8 |
|
01-1/PTHU-VSP |
Tờ khai phụ thu tạm tính |
|
01-1/TNDN-VSP |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính |
|
d) Hồ sơ khai tạm tính sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế |
Điểm s khoản 4 Điều 8 |
|
01/BCTL-DK |
Báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuế |
|
14.2. Hồ sơ khai thuế theo từng lần xuất bán đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô: thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt và phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng của Lô 09.1; tiền lãi dầu nước chủ nhà được chia |
Khoản 5 Điều 8 |
|
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ Lô 09.1) |
|
|
01/TAIN-DK |
Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí |
|
01/PL-DK |
Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí |
|
b) Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ Lô 09.1) |
|
|
01/TNDN-DK |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với dầu khí |
|
01/PL-DK |
Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí |
|
c) Hồ sơ khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế đặc biệt, phụ thu của Lô 09.1 |
|
|
01/TK-VSP |
Tờ khai thuế tạm tính |
|
d) Hồ sơ khai tiền lãi dầu nước chủ nhà được chia |
|
|
01/LNCN-PSC |
Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà (trừ Lô 09.1) |
|
01/LNCN-VSP |
Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà của Lô 09.1 |
|
14.3. Hồ sơ khai thuế theo tháng đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên: thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt của lô 09.1; tiền lãi khí nước chủ nhà được chia |
Điểm e khoản 1 Điều 8 |
|
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ Lô 09.1) |
|
|
01/TAIN-DK |
Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí |
|
01/PL-DK |
Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí |
|
b) Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ Lô 09.1) |
|
|
01/TNDN-DK |
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với dầu khí |
|
01/PL-DK |
Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí |
|
c) Hồ sơ khai thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế đặc biệt của Lô 09.1 |
|
|
01/TK-VSP |
Tờ khai thuế tạm tính |
|
d) Hồ sơ khai tiền lãi khí nước chủ nhà được chia |
|
|
01/LNCN-PSC |
Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà (trừ Lô 09.1) |
|
01/LNCN-VSP |
Tờ khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà của Lô 09.1 |
|
14.4. Hồ sơ khai theo quý đối với khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng (trừ Lô 09.1) |
Điểm đ khoản 2 Điều 8 |
|
01/PTHU-DK |
Tờ khai phụ thu tạm tính |
|
14.5. Hồ sơ khai quyết toán năm hoặc khi kết thúc, chấm dứt hợp đồng khai thác dầu, khí đối với thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền lãi dầu khí nước chủ nhà được chia đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô và khí thiên nhiên; khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng; điều chỉnh thuế đặc biệt đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên của Lô 09.1 |
Điểm h khoản 6 Điều 8 |
|
a) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên (trừ Lô 09.1) |
|
|
02/TAIN-DK |
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí |
|
01/PL-DK |
Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí |
|
02-1/PL-DK |
Phụ lục sản lượng và doanh thu xuất bán dầu khí |
|
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ Lô 09.1) |
|
|
02/TNDN-DK |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dầu khí |
|
01/PL-DK |
Phụ lục chi tiết nghĩa vụ thuế của các nhà thầu dầu khí |
|
|
Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí |
|
c) Hồ sơ khai quyết toán khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng (trừ lô 09.1) |
|
|
02/PTHU-DK |
Tờ khai quyết toán phụ thu (áp dụng đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư) |
|
03/PTHU-DK |
Tờ khai quyết toán phụ thu |
|
04/PTHU-DK |
Phụ lục bảng kê sản lượng và giá bán dầu thô khai thác |
|
05/PTHU-DK |
Phụ lục bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp |
|
d) Hồ sơ khai điều chỉnh thuế đặc biệt của Lô 09.1 |
|
|
01/ĐCĐB-VSP |
Tờ khai điều chỉnh thuế đặc biệt đối với khí thiên nhiên |
|
đ) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên của Lô 09.1 |
|
|
02/TAIN-VSP |
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí |
|
02-1/TAIN-VSP |
Phụ lục bảng kê sản lượng và doanh thu xuất bán dầu khí |
|
e) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của Lô 09.1 |
|
|
02/TNDN-VSP |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
g) Hồ sơ khai quyết toán phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng của Lô 09.1 |
|
|
02/PTHU-VSP |
Tờ khai quyết toán phụ thu |
|
02-1/PTHU-VSP |
Phụ lục bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp |
|
h) Hồ sơ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia |
|
|
02/LNCN-PSC |
Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà (trừ Lô 09.1) |
|
02/LNCN-VSP |
Tờ khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà của Lô 09.1 |
|
02-1/PL-DK |
Phụ lục phân chia tiền dầu, khí xuất bán |
|
|
Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí |
|
15. Hồ sơ khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm |
Điểm b khoản 2 Điều 8 |
|
01/KTTSBĐ |
Tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý |
|
01-1/KTTSBĐ |
Phụ lục bảng kê chi tiết số thuế phải nộp đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý |
|
|
Bản sao hợp đồng, phụ lục hợp đồng khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng, phụ lục hợp đồng |
|
16. Hồ sơ khai lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
|
16.1. Hồ sơ khai lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
Điểm c khoản 6 Điều 8 |
|
01/QT-LNCL |
Tờ khai quyết toán lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ phải nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
|
01-1/QT-LNCL |
Phụ lục bảng phân bổ số lợi nhuận còn lại phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán |
|
16.2. Hồ sơ khai cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
Điểm t khoản 4 Điều 8 |
|
01/CTLNĐC |
Tờ khai cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
|
17. Hồ sơ khác |
Điểm b, c khoản 2 Điều 9 |
|
01/ĐK-TĐKTT |
Văn bản đề nghị thay đổi kỳ tính thuế từ tháng sang quý |
|
02/XĐ-PNTT |
Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý |
|
Phụ lục II
DANH MỤC THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
________________
Mẫu số |
Tên mẫu biểu |
Điều, Chương có liên quan |
---|---|---|
I. THÔNG BÁO NỘP TIỀN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ |
Điều 13 Chương II |
|
1. Thông báo nộp tiền về thuế thu nhập cá nhân |
|
|
04/TB-TKQT-TNCN |
Thông báo nộp tiền về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
|
03/TB-BĐS-TNCN |
Thông báo nộp tiền về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
|
2. Thông báo nộp tiền về thuế, các khoản thu khác của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
|
|
01/TB-CNKD |
Thông báo nộp tiền về thuế, các khoản thu khác của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh |
|
3. Thông báo nộp tiền về lệ phí trước bạ |
|
|
01/TB-LPTB |
Thông báo nộp tiền về lệ phí trước bạ nhà, đất |
|
02/TB-LPTB |
Thông báo nộp tiền về lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất |
|
4. Thông báo đối với các khoản thu về đất |
|
|
4.1. Thông báo nộp tiền |
|
|
01/TB-SDDPNN |
Thông báo nộp tiền về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
01/TB-SDDNN |
Thông báo nộp tiền về thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
01/TB-TMĐN |
Thông báo nộp tiền về tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm |
|
02/TB-TMĐN |
Thông báo nộp tiền về tiền thuê đất, thuê mặt nước một lần cho cả thời gian thuê |
|
01/TB-TSDĐ |
Thông báo nộp tiền về tiền sử dụng đất |
|
4.2. Thông báo khác |
|
|
02/TB-TSDĐ |
Thông báo ghi nợ về tiền sử dụng đất |
|
5. Thông báo nộp tiền các khoản thu về tiền cấp quyền |
|
|
01/TB-CQKTKS |
Thông báo nộp tiền về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
01/TB-CQKTTNN |
Thông báo nộp tiền về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
01/TB-TSDKVB |
Thông báo nộp tiền về tiền sử dụng khu vực biển |
|
6. Thông báo nộp thuế, các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
Khoản 10 Điều 13, Điều 17 |
|
01/TBXNK |
Thông báo về việc nộp thuế, các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
|
II. CÁC THÔNG BÁO YÊU CẦU NGƯỜI NỘP THUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN CUNG CẤP THÔNG TIN, TÀI LIỆU |
||
01/CCTT-ĐĐTCQ |
Công văn đề nghị cung cấp thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính <về đất đai, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản/tài nguyên nước, tiền sử dụng khu vực biển> |
|
01/CCTT-TĐMN |
Công văn đề nghị cung cấp thông tin để xác định <tiền thuê đất phải nộp của người nộp thuế chưa có Quyết định/hợp đồng> <thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản> <thuế thu nhập cá nhân từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản của ...> |
|
01/TB-BSTT-NNT |
Thông báo giải trình, bổ sung thông tin tài liệu của người nộp thuế |
|
Mẫu số: 04/TB-TKQT-TNCN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO __________ Số: …....... /TB-CT (CCT) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ .....,ngày..........tháng ........năm ........ |
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản)
____________
□ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành;
<Trường hợp ban hành thông báo lần đầu: Căn cứ hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân ngày ... tháng ... năm ... của người nộp thuế>.
<Trường hợp ban hành thông báo điều chỉnh, bổ sung: Căn cứ hồ sơ và văn bản điều chỉnh số ... ngày ... tháng... năm... của... (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục)...; hoặc hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh của người nộp thuế>.
... <Tên cơ quan thuế> ... xác định và thông báo tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ |
|
1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………. |
|
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………. 3. Địa chỉ: ………………………………………………………………… |
|
4. Số điện thoại: ……………………..…. |
Email: ……………………… |
5. Tên đại lý thuế (nếu có):............................................................................ 6. Mã số thuế: ................................................................................................ 7. Địa chỉ: ...................................................................................................... |
II. THÔNG TIN VỀ LOẠI TÀI SẢN NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
1. Chứng khoán
2. Vốn góp
3. Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng: ....................................................
2. Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp:......................................... đồng
(Viết bằng chữ: ..........................................................................................)
3. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: ...............................................................................
2. Mã số thuế: .............................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: < Tên kho bạc nhà nước > tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: < Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản >.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ................, Mã cơ quan quản lý thu: ..............
5. Tên Chương: ..............................................., Mã Chương: ....................
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): .............., Mã Tiểu mục: ..................
7. Tên địa bàn hành chính: ................., Mã địa bàn hành chính: ................
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): .................................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với .....< Tên cơ quan thuế > ............... theo số điện thoại: ................... địa chỉ: .................................. để được hướng dẫn cụ thể.
< Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số... ngày...tháng...năm... của.... về việc........ >.
.....< Tên cơ quan thuế >.......... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Trường hợp cá nhân được miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì cơ quan thuế không phải ra thông báo này.
Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 03/TB-BĐS-TNCN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-CT (CCT) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng bất động sản,
nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
___________
□ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành;
<Trường hợp ban hành thông báo lần đầu: Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số…… ngày…. tháng.......năm .… của <Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất>, hoặc căn cứ Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế>.
<Trường hợp ban hành thông báo điều chỉnh, bổ sung: Căn cứ hồ sơ và văn bản điều chỉnh số ... ngày ... tháng... năm... của... (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)...; hoặc hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh của người nộp thuế>.
...<Tên cơ quan thuế>... xác định và thông báo tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế: ...............................................................................
2. Mã số thuế: .............................................................................................
3. Địa chỉ: ...................................................................................................
4. Điện thoại: ..............................; Email:...................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Thông tin về đất:
1.1. Thửa đất số (số hiệu thửa đất):…….; Tờ bản đồ số (số hiệu): ............
1.2. Địa chỉ:
1.2.1. Số nhà: ..…. Toà nhà: ……Ngõ/Hẻm: …..….Đường/Phố: ...……
Thôn/xóm/ấp: ............................................……………….........................
1.2.2. Phường/xã:........................................................................................
1.2.3. Quận/huyện.......................................................................................
1.2.4. Tỉnh/thành phố..................................................................................
1.3. Loại đất, vị trí theo Bảng giá đất:
1.3.1. Đường/đoạn đường/khu vực: ...........................................................
1.3.2. Loại đất, vị trí thửa đất (1,2,3,4…):
+ Loại đất 1:………..…..Vị trí 1:…….……..Diện tích:………………m2
+ Loại đất 1:……………Vị trí 2:……………Diện tích:……………...m2
….
+ Loại đất 2:……………Vị trí 1:……………Diện tích:…………...m2
+ Loại đất 2:……………Vị trí 2:……………Diện tích:…………...m2
1.4. Hệ số đất (nếu có):………………………………………..…………..
2. Thông tin về nhà ở, tài sản gắn liền với đất
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Loại nhà ở:………; cấp hạng nhà ở:……………………………..
2.1.1.1 Nhà ở riêng lẻ:
+ Loại 1:……Cấp nhà ở:..…. Diện tích sàn xây dựng:……..………...m2
+ Loại 2:……Cấp nhà ở:..…. Diện tích sàn xây dựng:………..……...m2
2.1.1.2. Nhà chung cư:
Chủ dự án (Chủ đầu tư):………… Địa chỉ dự án, công trình:……………
Diện tích xây dựng:…………………………………………………....m2
Diện tích sàn xây dựng:………………………………………………..m2
Diện tích sở hữu chung:…….m2. Diện tích sở hữu riêng:……………m2
Kết cấu: ……….. Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:…………………
2.1.2. Năm hoàn công: ………………………………………………….
2.2. Công trình xây dựng
2.2.1. Chủ dự án (Chủ đầu tư):….… Địa chỉ dự án, công trình:…………
2.2.2. Diện tích xây dựng:…………………………………………..…m2
2.2.3. Diện tích sàn xây dựng:…………………………………..…….m2
2.2.4. Hệ số phân bổ (nếu có):……………………....................................
3. Bất động sản khác gắn liền với đất
Loại bất động sản gắn liền với đất:………….............................................
4. Giá trị bất động sản chuyển nhượng; thừa kế, quà tặng theo giá do Ủy ban nhân dân quy định:
4.1. Giá trị đất:
Loại đất |
Vị trí |
Diện tích |
Đơn giá do UBND quy định |
Hệ số phân bổ (nếu có) |
Giá trị đất theo giá do UBND quy định |
[4.1.1] |
[4.1.2] |
[4.1.3] |
[4.1.4] |
[4.1.5] |
[4.1.6] = [4.1.3] x [4.1.4] x [4.1.5] |
Loại đất 1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cộng |
[4.1.7] |
4.2. Giá trị nhà ở, tài sản gắn liền với đất:
4.2.1. Nhà ở:
Loại nhà |
Cấp nhà |
Diện tích sàn xây dựng |
Đơn giá do UBND quy định |
Tỷ lệ còn lại của nhà |
Giá trị đất theo giá do UBND quy định |
[4.2.1.1] |
[4.2.1.2] |
[4.2.1.3] |
[4.2.1.4] |
[4.2.1.5] |
[4.2.1.6] = [4.2.1.3] x [4.2.1.4] x [4.2.1.5] |
…. |
|
|
|
|
|
Cộng |
[4.2.1.7] |
4.2.2. Công trình xây dựng:
Diện tích sàn xây dựng |
Đơn giá do UBND quy định |
Giá trị đất theo giá do UBND quy định |
[4.2.2.1] |
[4.2.2.2] |
[4.2.2.3] = [4.2.2.1] x [4.2.2.2] |
|
|
|
Cộng |
[4.2.2.4] |
4.2.3. Bất động sản khác gắn liền với đất theo giá trị do Ủy ban nhân dân quy định:…………………………………………………….………………
4.2.4. Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng; thừa kế, quà tặng theo giá do UBND quy định: ([4.2.4] = [4.2.1] + [4.2.2] + [4.2.3] + [4.1.6]) ……..
4.2.5. Tổng giá trị thực tế bất động sản chuyển nhượng : ………………
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế
1.1. Trường hợp cá nhân khai tách giá trị nhà, đất chuyển nhượng:
Loại bất động sản |
Giá trị bất động sản chuyển nhượng thực tế |
Giá trị bất động sản chuyển nhượng theo giá do UBND quy định |
Giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế |
[1.1.1] |
[1.1.2] |
[1.1.3] |
[1.1.4] |
Đất |
|
|
|
Nhà ở |
|
|
|
Công trình xây dựng |
|
|
|
Bất động sản khác |
|
|
|
Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế |
[1.1.5] |
1.2. Trường hợp cá nhân không khai tách giá trị nhà, đất chuyển nhượng:
- Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng thực tế: …[1.2.1]………….
- Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng theo giá do UBND quy định: [1.2.2] ………………………………………….………………………………
- Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế: [1.2.3] …………..
1.3. Trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế:
Tổng giá trị bất động sản chuyển nhượng tính thuế: ……………………..
2. Tổng thu nhập được miễn, giảm thuế (đối với cá nhân được miễn, giảm thuế theo Điều 4, Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân)
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Tỷ lệ sở hữu |
Thu nhập được miễn, giảm thuế |
Lý do miễn, giảm thuế |
|
|
[2.1] |
[2.2] |
[2.3] |
[2.4] |
Cá nhân được miễn với nhà ở, đất ở duy nhất |
Lý do miễn khác |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[2.5] |
|
|
3. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ chuyển nhượng bất động sản:
3.1. Số thuế thu nhập cá nhân phát sinh ([1.1.5] x 2%)……..... đồng, hoặc ([1.2.3]x 2%)……… đồng, hoặc ([1.3] x 2%)…….. đồng
3.2. Số thuế thu nhập cá nhân được miễn, giảm: ([2.5] x 2%):….......đồng
3.3. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp: ([3.3] = ([3.1] - [3.2]):…… đồng
4. Số thuế phát sinh phải nộp với thừa kế, quà tặng là bất động sản:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = ([5.2.4]-[2.5]-10.000.000) x 10% = ……đồng.
(Bằng chữ……….……….........………...…………….…………… đồng)
5. Chi tiết số thuế phải nộp của các đồng chủ sở hữu (nếu có):
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Họ và tên |
Mã số thuế |
Tỷ lệ sở hữu |
Số thuế được miễn, giảm |
Số thuế phải nộp |
|
[5.1] |
[5.2] |
[5.3] |
[5.4] |
[5.5] |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
[5.6] |
[5.7] |
[5.8] |
6. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: ...............................................................................
2. Mã số thuế: .............................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: < Tên kho bạc nhà nước > tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: < Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ..........., Mã cơ quan quản lý thu: ...................
5. Tên Chương: ........................................, Mã Chương: ...........................
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): .............., Mã Tiểu mục: ..................
7. Tên địa bàn hành chính: ..................., Mã địa bàn hành chính: ..............
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): .................................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … <Tên cơ quan thuế>... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số ... ngày... tháng... năm... của...... về việc..........>.
....<Tên cơ quan thuế>... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - <Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của NNT>; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-CNKD
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …...... /TB-CCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác
_______________
□ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán;
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khai ổn định;
Cá nhân cho thuê tài sản.
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế, phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, văn bản của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn.
….<Tên cơ quan thuế>.... xác định và thông báo tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế: ..............................................................................
2. Mã số thuế: ....................................................................................
3. Địa chỉ: ..................................................................................................
4. Điện thoại: ............................; Email:....................................................
II. THÔNG TIN XÁC ĐỊNH NGƯỜI NỘP THUẾ KHÔNG THUỘC DIỆN NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC
1. Ông/Bà thuộc diện không phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân:
2. Ông/Bà thuộc diện được miễn lệ phí môn bài:
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Số tiền lệ phí môn bài phải nộp của năm … là:……………đồng. Mã Tiểu mục: ……………………., tên Tiểu mục: …………………….…….
2. Tổng số thuế, phí phải nộp trong năm … theo phương pháp khoán là:........................................................................................ đồng.
Chi tiết bao gồm các khoản phải nộp như sau:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Nội dung |
Thuế giá trị gia tăng |
Thuế thu nhập cá nhân |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
Thuế tài nguyên |
Thuế bảo vệ môi trường |
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
Tên Tiểu mục |
|
|
|
|
|
|
Mã Tiểu mục |
|
|
|
|
|
|
Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
Tháng 2 |
|
|
|
|
|
|
Tháng 3 |
|
|
|
|
|
|
Tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
Tháng 5 |
|
|
|
|
|
|
Tháng 6 |
|
|
|
|
|
|
Tháng 7 |
|
|
|
|
|
|
Tháng 8 |
|
|
|
|
|
|
Tháng 9 |
|
|
|
|
|
|
Tháng 10 |
|
|
|
|
|
|
Tháng 11 |
|
|
|
|
|
|
Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
3. Thời hạn nộp tiền:
3.1. Đối với lệ phí môn bài: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Trường hợp ra hoạt động trở lại trong 06 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động trở lại.
Trường hợp ra hoạt động trở lại trong 06 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề sau năm ra hoạt động trở lại.
3.2. Đối với các khoản thuế, phí nộp hàng tháng của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp mới ra kinh doanh hoặc có thay đổi hoạt động kinh doanh thì thời hạn nộp tiền thuế, phí tháng mới ra kinh doanh hoặc có thay đổi hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo.
4. Nơi nộp thuế, phí, lệ phí:
Nộp tại kho bạc: ……………………….địa chỉ...................................
Nộp tại ngân hàng: …………………...địa chỉ....................................
Nộp cho uỷ nhiệm thu:…<Tên uỷ nhiệm thu>…, địa chỉ .....................
Nộp tại trụ sở cơ quan thuế:……………, địa chỉ...............................
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: ...............................................................................
2. Mã số thuế: ............................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ................., Mã cơ quan quản lý thu: .............
5. Tên Chương: .........................................., Mã Chương: ........................
6. Tên địa bàn hành chính: .................., Mã địa bàn hành chính: ...............
7. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế, phí, lệ phí phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế, phí, lệ phí phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >.
....<Tên cơ quan thuế>... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-LPTB
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-CT(CCT) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về lệ phí trước bạ nhà, đất
___________
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành về lệ phí trước bạ;
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số…… ngày…. tháng....... năm .… của ...<Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất>..., hoặc căn cứ hồ sơ của người nộp lệ phí trước bạ.
...<Tên cơ quan thuế>... xác định và thông báo tiền lệ phí trước bạ nhà, đất phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế: ...............................................................................
2. Mã số thuế: .............................................................................................
3. Địa chỉ: .................................................................................................
4. Điện thoại: ...............................; Email:................................................
5. Tên đại lý thuế (nếu có): .........................................................................
6. Mã số thuế: ...........................................................................................
7. Địa chỉ: ..................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Thông tin về đất
1.1. Thửa đất số:…………………Tờ bản đồ số: .......................................
1.2. Địa chỉ:
1.2.1. Số nhà: ..……………... Toà nhà: ………….… Ngõ/hẻm:…..…. Đường/phố:.......………………….Thôn/xóm/ấp: .....................................
1.2.2. Phường/xã: ......................................................................................
1.2.3. Quận/huyện: ....................................................................................
1.2.4. Tỉnh/thành phố: ..............................................................................
1.3. Loại đất: ............................................................................................... 1.4. Vị trí theo Bảng giá đất:
1.4.1. Đường/đoạn đường/khu vực: ...........................................................
1.4.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4…):..............................................................
1.5. Diện tích thửa đất (m2):........................................................................
1.6. Đơn giá đất tính lệ phí trước bạ (đồng/m2): ........................................
2. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:
2.1. Loại nhà:……….. Cấp nhà:………….. Hạng nhà:…………..……..
2.2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà: .................................................
2.3. Diện tích xây dựng:…………… ……………………….…........ m2
2.4. Diện tích sàn xây dựng:………………………………………... m2
2.5. Đơn giá một mét vuông sàn nhà tính lệ phí trước bạ (đồng/m2):.........
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng giá trị nhà, đất tính lệ phí trước bạ [(1) = (1.1) + (1.2)]: ....... đồng
1.1. Đất [(1.1 = 1.5 x 1.6)]: ................................................................ đồng
1.2. Nhà [(1.2 = 2.2 x 2.4 x 2.5)]: ...................................................... đồng
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp [(2) = (1) x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)]: .......................................................................................... đồng
3. Miễn lệ phí trước bạ:
3.1. Lý do miễn: Thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại ………………………………………………………………………….....
3.2. Số tiền được miễn: …………………….………………………. đồng
4. Số tiền lệ phí trước bạ còn phải nộp [(4)=(2)–(3.2)]: ………… đồng
(Viết bằng chữ:………………………………….…………………………….…)
5. Thời hạn nộp tiền:
<Thông báo lệ phí trước bạ đối với trường hợp không được ghi nợ lệ phí trước bạ hoặc hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ có chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
<Thông báo thuộc trường hợp được ghi nợ lệ phí trước bạ: Người nộp thuế thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ được ghi nợ theo quy định của pháp luật>.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: ............................................................................
2. Mã số thuế: ..........................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước > tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: < Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản >.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ................., Mã cơ quan quản lý thu: ..........
5. Tên Chương: ................................................, Mã Chương: ...............
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ..............., Mã Tiểu mục: .............
7. Tên địa bàn hành chính: ..................., Mã địa bàn hành chính: ..........
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ..............................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền lệ phí trước bạ phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền lệ phí trước bạ phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với …(Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: .................................. để được hướng dẫn cụ thể.
...<Tên cơ quan thuế>... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 02/TB-LPTB
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-.... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về lệ phí trước bạ đối với tài sản khác trừ nhà, đất
______________
□ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành về lệ phí trước bạ;
Căn cứ hồ sơ khai của người nộp lệ phí trước bạ;
...<Tên cơ quan thuế>... xác định và thông báo tiền lệ phí trước bạ phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế: ...............................................................................
2. Mã số thuế: ...........................................................................................
3. Địa chỉ: .................................................................................................
4. Điện thoại: ...............................; Email:.................................................
5. Tên đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): ................................................................................
6. Mã số thuế: ............................................................................................
7. Địa chỉ: ..................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN
1. Loại tài sản: ............................................................................................
2. Nhãn hiệu:...............................................................................................
3. Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại; tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô]:.................................................................................
4. Thể tích làm việc/Công suất:.................................................................
5. Trọng tải:................................................................................................
6. Số người cho phép chở (kể cả lái xe): ...................................................
7. Số máy: ......................................................................................... ........
8. Số khung: ...............................................................................................
9. Biển kiểm soát:.......................................................................................
10. Số đăng ký: ..........................................................................................
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng):...............................................
(Viết bằng chữ:..........................................................................................)
2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng): {Bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân (x) mức thu lệ phí trước bạ (%)}.
(Viết bằng chữ:...........................................................................................)
3. Miễn lệ phí trước bạ:
3.1. Lý do miễn: Thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại ……………………………………………………………………………....
3.2. Số tiền được miễn: ………………….………………………. đồng
4. Số tiền lệ phí trước bạ đã nộp:........................................................ đồng
(Viết bằng chữ:..........................................................................................)
5. Số tiền lệ phí trước bạ còn phải nộp [(5)=(2)-(3.2)-(4)]:............... đồng
(Viết bằng chữ:..........................................................................................)
6. Thời hạn nộp tiền:
<Thông báo lần đầu hoặc điều chỉnh, bổ sung: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo này>.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: ............................................................................
2. Mã số thuế: ..........................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: .............., Mã cơ quan quản lý thu: .............
5. Tên Chương: ................................................, Mã Chương: ...............
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ..............., Mã Tiểu mục: .............
7. Tên địa bàn hành chính: ..................., Mã địa bàn hành chính: ..........
8. Mã định danh hồ sơ/mã hồ sơ: ...........................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền lệ phí trước bạ phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền lệ phí trước bạ phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với …(Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ............................ địa chỉ: .................................. để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >.
...<Tên cơ quan thuế>... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-SDDPNN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-CT(CCT) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
_____________
□ Thông báo lần đầu □ Thông báo từ năm thứ hai trở đi □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số……ngày….tháng.......năm .… của (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất), căn cứ vào hồ sơ khai thuế của người nộp thuế.
...(Tên cơ quan thuế)... xác định và thông báo thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp năm ... như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế:...............................................................................
2. Mã số thuế: .............................................................................................
3. Địa chỉ: ..................................................................................................
4. Tên đại lý thuế (nếu có): .......................................................................
5. Mã số thuế: .............................................................................................
6. Địa chỉ: ...................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ NHÀ, ĐẤT
1. Địa chỉ thửa đất: ....................................................................................
2. Vị trí thửa đất chịu thuế: ........................................................................
2.1. Loại đất (Đất ở đô thị; đất ở nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh): .............................................................................................................................
2.2. Tên đường/vùng: .................................................................................
2.3. Đoạn đường/khu vực: .........................................................................
2.4. Loại đường: ........................... 2.5. Vị trí/hạng: ..............................
2.6. Hệ số (đường/hẻm): ................. 2.7. Giá 1 m2 đất: .........................
3. Diện tích chịu thuế: ................................................................................
Trong đó:
3.1. Diện tích đất ở trên Giấy chứng nhận: ................................................
3.1.1. Diện tích trong hạn mức (thuế suất 0,03%) |
3.1.2. Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức (thuế suất 0,07%) |
3.1.3. Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức (thuế suất 0,15%) |
... |
... |
... |
3.2. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh - tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích: ............................................................................
3.3. Diện tích đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:.................................................................
3.4. Diện tích đất lấn, chiếm:...................................................................
4. Đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất:
4.1. Diện tích căn hộ chịu thuế: ..................................................................
4.2. Hệ số phân bổ tòa nhà: .......................................................................
4.3. Diện tích đất lấn, chiếm:......................................................................
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng số thuế phát sinh (năm ....) phải nộp:…................................ đồng
Trong đó:
1.1. Số thuế tính cho phần diện tích đất ở (nhà ở đối với nhà chung cư) trên Giấy chứng nhận: ……...................................................................... đồng
1.2. Số thuế tính cho phần diện tích lấn, chiếm:………………... đồng
1.3. Số thuế sử dụng không đúng mục đích:……………………… đồng
1.4. Số thuế tính cho phần diện tích đất sản xuất kinh doanh:………đồng
2. Số thuế miễn, giảm (nếu có):.........................................................đồng.
Lý do miễn, giảm: …………………………………………………….
3. Số thuế còn phải nộp (3 = 1 - 2): …………………………đồng.
4. Thời hạn nộp tiền thuế:
<Lần đầu: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
<Từ năm thứ hai trở đi: Chậm nhất là ngày 31 tháng 10>.
<Đối với hồ sơ khai điều chỉnh, bổ sung: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
5. Thông tin chi tiết các khoản tiền phải nộp tính đến ngày thông báo:
Đơn vị tiền: Đồng
STT |
Nội dung |
Mã nội dung kinh tế (mã Tiểu mục) |
Số tiền phát sinh trong kỳ |
Số tiền miễn giảm |
Số tiền nợ (+), nộp thừa (-) năm trước |
Số tiền đã nộp |
Số tiền còn phải nộp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(4)-(5)+(6)-(7) |
|
Thuế đất ở tại nông thôn |
<1601> |
|
|
|
|
|
|
Thuế đất ở tại đô thị |
<1602> |
|
|
|
|
|
|
Thuế đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
<1603> |
|
|
|
|
|
|
Thuế đất phi nông nghiệp khác |
<1649> |
|
|
|
|
|
|
Tiền chậm nộp |
<4944> |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Số tiền còn phải nộp (viết bằng chữ): …………………………........ đồng.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: ...............................................................................
2. Mã số thuế: ...........................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu:.............., Mã cơ quan quản lý thu: .................
5. Tên Chương: ................................, Mã Chương: ...................................
6. Tên địa bàn hành chính: .............., Mã địa bàn hành chính: ...................
7. Mã định danh hồ sơ (nếu có): .............................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo Thông báo này thì ngoài số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với …<Tên cơ quan thuế>... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >.
....<Tên cơ quan thuế>... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - <Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của NNT>; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-SDDNN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-............ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về thuế sử dụng đất nông nghiệp
_____________
□ Thông báo lần đầu □ Thông báo từ năm thứ hai trở đi □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
□ Thông báo khi có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành;
...<Tên cơ quan thuế>... xác định và thông báo tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp năm ... như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế:...............................................................................
2. Mã số thuế: ..............................................................................................
3. Địa chỉ: ..................................................................................................
II. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Tổng số thuế tính bằng thóc phải nộp trong năm (kg): ..........................
2. Giá thóc tính thuế (đồng/kg): .................................................................
3. Số thuế tính bằng tiền phải nộp trong năm (đồng): ................................
4. Thông tin chi tiết các khoản tiền phải nộp tính đến ngày thông báo:
Đơn vị tiền: Đồng
STT |
Nội dung |
Mã nội dung kinh tế (mã Tiểu mục) |
Số tiền phát sinh trong kỳ |
Số tiền nợ (+), nộp thừa (-) năm trước |
Số tiền đã nộp |
Số tiền còn phải nộp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(4)+(5)-(6) |
|
Đất trồng cây hàng năm |
<1301> |
|
|
|
|
|
Đất trồng cây lâu năm |
<1302> |
|
|
|
|
|
Đất trồng rừng |
<1303> |
|
|
|
|
|
Đất nuôi trồng thủy sản |
<1304> |
|
|
|
|
|
Đất làm muối |
<1305> |
|
|
|
|
|
Đất dùng cho mục đích khác |
<1349> |
|
|
|
|
|
Tiền chậm nộp |
<4944> |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Số tiền còn phải nộp (viết bằng chữ): ………………………………... đồng.
5. Thời hạn nộp tiền:
<Đối với lần đầu: Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế>.
<Từ năm thứ hai trở đi:
- Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5;
- Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10;
- Trường hợp người nộp thuế nộp một lần cho cả năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 trong năm>.
<Đối với thông báo điều chỉnh, điều chỉnh: Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
<Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định, thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là ngày .../.../...>.
III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước):
1. Tên người nộp thuế: ...............................................................................
2. Mã số thuế: ............................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ..........., Mã cơ quan quản lý thu: ...................
5. Tên Chương: ............................., Mã Chương: ......................................
6. Tên địa bàn hành chính: ............., Mã địa bàn hành chính: ...................
7. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ............................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … <Tên cơ quan thuế>... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >.
....<Tên cơ quan thuế>... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - <Các bộ phận có liên quan>; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Chỉ tiêu tổng số thuế tính bằng thóc phải nộp trong năm (kg) được tổng hợp từ số thuế phải nộp của tất cả các lô đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp trong địa phương cấp xã do chi cục thuế quản lý, bao gồm cả số thuế bổ sung tính trên diện tích vượt hạn mức.
- Trường hợp người nộp thuế đề nghị được xem chi tiết cách tính ra số thuế phải nộp thì cơ quan thuế in biểu tổng hợp số thuế phải nộp và thông báo cho người nộp thuế biết.
- Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB -TMĐN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-............ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền thuê đất, thuê mặt nước theo hình thức nộp hàng năm
_______________
□ Thông báo lần đầu □ Thông báo từ năm thứ hai trở đi □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ pháp luật về tiền thuê đất, thuê mặt nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;
<Trường hợp ban hành thông báo lần đầu, từ năm thứ hai trở đi: Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số…… ngày…. tháng....... năm .… của ...(tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)...; số liệu xác định của Sở Tài chính về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp (nếu có); hoặc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế và văn bản cung cấp thông tin số…… ngày…. tháng....... năm .… của ...(tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất).........>;
<Trường hợp ban hành thông báo điều chỉnh, bổ sung: Căn cứ hồ sơ và văn bản cung cấp thông tin số…… ngày…. tháng....... năm .… của ...(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)...; hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp đã thông báo cho người nộp thuế không phù hợp với quy định của pháp luật; cho phép gia hạn sử dụng đất trong trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; hoặc hồ sơ khai bổ sung của người nộp thuế>.
...(Tên cơ quan thuế)... xác định và thông báo tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp năm ... như sau:
A. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ |
|||||||||||
1. Tên người nộp thuế: ………………………………………………….. |
|||||||||||
2. Mã số thuế: ………………………………………………………. 3. Địa chỉ: ………………………………………………….…………… |
|||||||||||
4. Số điện thoại: …………………. … |
Email: ………….……………… |
||||||||||
5. Tên đại lý thuế (nếu có): ……….………………………………………. |
|||||||||||
6. Mã số thuế: ……………………….…………………………………... |
|||||||||||
7. Địa chỉ: ….……………………...…………………………………… |
|||||||||||
B. THÔNG TIN VỀ ĐẤT, MẶT NƯỚC |
|||||||||||
I. THUÊ ĐẤT |
|||||||||||
1. Thửa đất số: …………............. |
Tờ bản đồ số: …….………………... |
||||||||||
2. Địa chỉ: 2.1. Số nhà: ….Toà nhà: ………ngõ/hẻm: …..….đường/phố: .......……… Thôn/xóm/ấp:............................................………………........................... 2.2. Phường/xã:........................................................................................... 2.3. Quận/huyện:.......................................................................................... 2.4. Tỉnh/thành phố:..................................................................................... 3. Vị trí theo Bảng giá đất: 3.1. Đường/đoạn đường/khu vực: ............................................................... 3.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4…):................................................................. |
|||||||||||
4. Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………. |
|||||||||||
5. Nguồn gốc đất (Nhà nước cho thuê/chuyển từ giao sang thuê…):…… |
|||||||||||
6. Thời hạn thuê đất (năm): …………………………………………… |
|||||||||||
7. Diện tích đất thuê (m2): …………………………………………….. |
|||||||||||
7.1. Diện tích phải nộp tiền thuê: ………………………………………… 7.2. Diện tích không phải nộp tiền thuê:…………………………………. |
|||||||||||
II. THUÊ MẶT NƯỚC |
|||||||||||
1. Vị trí mặt nước: …………………………………………………….. |
|||||||||||
2. Mục đích sử dụng mặt nước: ……………………………………….. |
|||||||||||
3. Thời hạn thuê mặt nước (năm): ……………………………………….. |
|||||||||||
4. Diện tích mặt nước thuê (m2): ………………………………………… |
|||||||||||
C. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ |
|||||||||||
I. TIỀN THUÊ ĐẤT 1. Đơn giá thuê đất:......................................................................................... |
|||||||||||
2. Tổng số tiền thuê đất phải nộp: ……….………………………… đồng. |
|||||||||||
3. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và các khoản giảm trừ khác (nếu có): ……………………………………………………………………… đồng |
|||||||||||
3.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho ngân sách nhà nước được trừ vào tiền thuê đất:………………………..……………… đồng |
|||||||||||
3.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền thuê đất (nếu có): ……………………………………………… đồng 3.3. Các khoản giảm trừ khác: ……………………………………... đồng |
|||||||||||
4. Miễn, giảm tiền thuê đất (nếu có): |
|||||||||||
4.1. Miễn tiền thuê đất: |
|||||||||||
4.1.1. Lý do miễn: ……………………………………………………... |
|||||||||||
4.1.2. Thời gian miễn: …………………………………………………. |
|||||||||||
4.1.3. Số tiền miễn: ……………………………………………… đồng |
|||||||||||
4.2. Giảm tiền thuê đất: |
|||||||||||
4.2.1. Lý do giảm: …………………………………………...…………… |
|||||||||||
4.2.2. Thời gian giảm: ……………………………………………………. |
|||||||||||
4.2.3. Số tiền giảm: ………………………………………………. đồng |
|||||||||||
5. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước [(5)=(2)-(3)-(4.1.3)-(4.1.4)]: ………………………………………………………………………… đồng |
|||||||||||
(Viết bằng chữ: …………………………………………………………………..) |
|||||||||||
6. Thời hạn nộp tiền: <Đối với thông báo lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo này>. <Đối với thông báo từ năm thứ hai trở đi: - Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; - Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10; - Trường hợp người nộp thuế nộp một lần tiền thuê đất cho cả năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 trong năm>. <Đối với Thông báo điều chỉnh, bổ sung theo hồ sơ khai điều chỉnh của NNT: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo này>. <Đối với Thông báo điều chỉnh, bổ sung theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: - Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất theo thông báo này; - Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất còn lại theo thông báo này>.
II. TIỀN THUÊ MẶT NƯỚC |
|||||||||||
1. Đơn giá thuê mặt nước: ………………………………………………... |
|||||||||||
2. Số tiền thuê mặt nước phải nộp: …………………………………đồng |
|||||||||||
3. Miễn, giảm tiền thuê mặt nước (nếu có): |
|||||||||||
3.1. Miễn tiền thuê mặt nước: |
|||||||||||
3.1.1. Lý do miễn: ………………………………………………………. |
|||||||||||
3.1.2. Thời gian miễn: …………………………………………………... |
|||||||||||
3.1.3. Số tiền miễn: ………………………………………………….đồng |
|||||||||||
3.2. Giảm tiền thuê mặt nước: |
|||||||||||
3.2.1. Lý do giảm: ………………………………………………………. |
|||||||||||
3.2.2. Thời gian giảm: …………………………………………………... |
|||||||||||
3.2.3. Số tiền giảm: …………………………………………………đồng 4. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước [(4)= (2)-(3.1.3)-(3.2.3)]: ………………………………………………………………..…....đồng (Viết bằng chữ: ………………………………………………………………..…) |
|||||||||||
5. Thời hạn nộp tiền: <Đối với thông báo lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo này>. <Đối với thông báo từ năm thứ hai trở đi: - Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; - Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10; - Trường hợp người nộp thuế nộp một lần tiền thuê mặt nước cho cả năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 trong năm>. <Đối với Thông báo điều chỉnh, bổ sung theo hồ sơ khai điều chỉnh của người nộp thuế: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo này>. <Đối với Thông báo điều chỉnh, bổ sung theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: - Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo, người thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê mặt nước theo Thông báo này; - Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo, người thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê mặt nước còn lại theo Thông báo này>. |
|||||||||||
III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước): 1. Tên người nộp thuế: ................................................................................. 2. Mã số thuế: .............................................................................................. 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>. 4. Tên cơ quan quản lý thu: ............., Mã cơ quan quản lý thu: .................. 5. Tên Chương: ........................................., Mã Chương: ........................... 6. Nội dung kinh tế (Tiểu mục):
7. Tên địa bàn hành chính: ..............., Mã địa bàn hành chính: ................... 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................. |
|||||||||||
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuê mặt đất, mặt nước phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuê mặt đất, mặt nước phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ...................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể. <Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >. ....<Tên cơ quan thuế>... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./. |
|||||||||||
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - <Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của NNT>; - <Các bộ phận có liên quan>; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 02/TB-TMĐN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-............ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền thuê đất, thuê mặt nước trả tiền một lần cho cả thời hạn thuê
____________
□ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ pháp luật về tiền thuê đất, thuê mặt nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;
<Trường hợp ban hành thông báo lần đầu: Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số…… ngày…. tháng....... năm .… của ...(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)...; số liệu xác định của Sở Tài chính về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp (nếu có); hoặc hồ sơ khai thuế của người nộp thuế và văn bản cung cấp thông tin số…… ngày…. tháng....... năm .… của ...(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)............;
<Trường hợp ban hành thông báo điều chỉnh, bổ sung: Căn cứ hồ sơ và văn bản điều chỉnh số…… ngày…. tháng....... năm .… của ...(Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất)...; hoặc hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh của người nộp thuế>.
...(Tên cơ quan thuế)... xác định và thông báo tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp như sau:
A. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ |
||||||||||
1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………… |
||||||||||
2. Mã số thuế: ………………………………………………………….. |
||||||||||
3. Địa chỉ: ……………………………………………………………..… 4. Số điện thoại: … …..………..Email: ……………………….…….…. |
||||||||||
5. Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………. |
||||||||||
6. Mã số thuế: …………………………………………………………... |
||||||||||
7. Địa chỉ: ……………………………………………………………… |
||||||||||
B. THÔNG TIN VỀ ĐẤT, MẶT NƯỚC |
||||||||||
I. THUÊ ĐẤT |
||||||||||
1. Thửa đất số: ………… |
Tờ bản đồ số: ……………………….……… |
|||||||||
2. Địa chỉ: 2.1. Số nhà: ………....…….Toà nhà: …………Ngõ/hẻm: ………..…… Đường/phố: .......………….. Thôn/xóm/ấp: ………………………............ 2.2. Phường/xã:........................................................................................... 2.3. Quận/huyện:......................................................................................... 2.4. Tỉnh/thành phố:.................................................................................... |
||||||||||
3. Vị trí theo Bảng giá đất:……………………………………………… |
||||||||||
3.1. Đường/đoạn đường/khu vực:……………………………………….. |
||||||||||
3.2. Vị trí (1, 2, 3, 4...):…………………………………………………… |
||||||||||
4. Mục đích sử dụng đất:…………………………………………………. |
||||||||||
5. Nguồn gốc đất (Nhà nước cho thuê/chuyển từ giao sang thuê…): …… |
||||||||||
6. Thời hạn thuê đất (năm): ……………………………………………… |
||||||||||
7. Diện tích đất thuê (m2): ……………………………………………….. |
||||||||||
7.1. Diện tích phải nộp tiền thuê: ……………………………………….. |
||||||||||
7.2. Diện tích không phải nộp tiền thuê: ………………………………… |
||||||||||
II. THUÊ MẶT NƯỚC |
||||||||||
1. Vị trí mặt nước: ……………………………………………………… |
||||||||||
2. Mục đích sử dụng mặt nước: ………………………………………… |
||||||||||
3. Thời hạn thuê mặt nước (năm): ……………………………………… |
||||||||||
4. Diện tích mặt nước thuê (m2): …………………………………………. |
||||||||||
C. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ |
||||||||||
I. THUÊ ĐẤT |
||||||||||
1. Đơn giá thuê đất: ……………………………….……………………. |
||||||||||
2. Tổng số tiền thuê đất phải nộp: ……………..…………………… đồng |
||||||||||
3. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng và các khoản giảm trừ khác (nếu có): …………………………………………………………………. đồng. |
||||||||||
3.1. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng hoàn trả cho ngân sách nhà nước được trừ vào tiền thuê đất:……………………………………… đồng |
||||||||||
3.2. Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền thuê đất: …………………………………………………… đồng 3.3. Các khoản giảm trừ khác: ……………….…………………… đồng |
||||||||||
4. Miễn, giảm tiền thuê đất (nếu có): |
||||||||||
4.1. Miễn tiền thuê đất: |
||||||||||
4.1.1. Lý do miễn: ……………………………………………………… |
||||||||||
4.1.2. Thời gian miễn: ……………………………………………………. |
||||||||||
4.1.3. Số tiền miễn: ……………………………………………….. đồng |
||||||||||
4.2. Giảm tiền thuê đất: |
||||||||||
4.2.1. Lý do giảm: ……………………………………………………… |
||||||||||
4.2.2. Thời gian giảm: ……………………………………………………. |
||||||||||
4.2.3. Số tiền giảm: ………………………………………………... đồng |
||||||||||
5. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước [(5)=(2)-(3)-(4.1.3)-(4.2.3)]: ……………………………………………………………………….. đồng |
||||||||||
(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………….) |
||||||||||
6. Thời hạn nộp tiền: <Đối với thông báo lần đầu hoặc thông báo điều chỉnh, bổ sung>: - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất theo Thông báo này. - Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, người thuê đất phải nộp 50% tiền thuê đất còn lại theo Thông báo này.> - Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo này. |
||||||||||
II. ĐỐI VỚI THUÊ MẶT NƯỚC |
||||||||||
1. Đơn giá thuê mặt nước: ……………………………………………….. |
||||||||||
2. Số tiền thuê mặt nước phải nộp: ………………………………… đồng |
||||||||||
3. Miễn, giảm tiền thuê mặt nước (nếu có): |
||||||||||
3.1. Miễn tiền thuê mặt nước: |
||||||||||
3.1.1. Lý do miễn: ………………………………………………………. |
||||||||||
3.1.2. Thời gian miễn: ………………………………………………….. |
||||||||||
3.1.3. Số tiền miễn: ……………………………………………….. đồng |
||||||||||
3.2. Giảm tiền thuê mặt nước: |
||||||||||
3.2.1. Lý do giảm: ………………………………………………………. |
||||||||||
3.2.2. Thời gian giảm: ………………………………………………….. |
||||||||||
3.2.3. Số tiền giảm: ………………………………………………… đồng |
||||||||||
4. Số tiền còn phải nộp ngân sách nhà nước (4=3-3.1.3-3.2.3): …… đồng (Viết bằng chữ: ……………………………………………………………..…) |
||||||||||
5. Thời hạn nộp tiền: <Đối với thông báo lần đầu hoặc thông báo điều chỉnh, bổ sung>: - Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo, người thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê mặt nước theo Thông báo này. - Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo, người thuê mặt nước phải nộp 50% tiền thuê mặt nước còn lại theo Thông báo này. - Thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành Thông báo này. III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước): 1. Tên người nộp thuế: ............................................................................ 2. Mã số thuế: ........................................................................................... 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>. 4. Tên cơ quan quản lý thu: ................., Mã cơ quan quản lý thu: ............. 5. Tên Chương: ..................................................., Mã Chương: ............... 6. Nội dung kinh tế (Tiểu mục):
7. Tên địa bàn hành chính: ....................., Mã địa bàn hành chính: .......... 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................. Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuê mặt đất, mặt nước phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuê mặt đất, mặt nước phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. |
||||||||||
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ...................... địa chỉ: ................................. để được hướng dẫn cụ thể. <Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >. ....<Tên cơ quan thuế>... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./. |
||||||||||
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - <Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của NNT>; - <Các bộ phận có liên quan>; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-TSDĐ
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-............ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền sử dụng đất
____________
|
Ghi chú: Phần nội dung chữ in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 02/TB-TSDĐ
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... /TB-CT(CCT) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền sử dụng đất
(Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng
được ghi nợ tiền sử dụng đất)
______________
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ pháp luật về tiền sử dụng đất và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số…… ngày…. tháng....... năm .… của ...<Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất>...; số liệu xác định của Sở Tài chính về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (nếu có).
...<Tên cơ quan thuế>... xác định và thông báo nộp tiền sử dụng đất như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ 1. Tên người sử dụng đất: .......................................................................... 2. Mã số thuế: ........................................................................................... 3. Địa chỉ:.................................................................................................. 4. Điện thoại: ...............................; Email:............................................... 5. Tên đại lý thuế (nếu có): ....................................................................... 6. Mã số thuế: ........................................................................................... 7. Địa chỉ: ................................................................................................. |
|
||
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT |
|||
|
1. Thửa đất số: …………………. |
Tờ bản đồ số: ……………..……… |
|
|
2. Địa chỉ: 2.1. Số nhà: …. Toà nhà: ……… Ngõ/hẻm: …..….đường/phố: .......… Thôn/xóm/ấp: ..........................................……………….......................... 2.2. Phường/xã:........................................................................................... 2.3. Quận/huyện: ........................................................................................ 2.4. Tỉnh/thành phố: ................................................................................... 3. Vị trí theo Bảng giá đất: 3.1. Đường/đoạn đường/khu vực: ............................................................. 3.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4…):................................................................ |
||
|
4. Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………. |
||
|
5. Nguồn gốc đất (Nhà nước giao/chuyển từ thuê sang giao…): ………… |
||
|
6. Thời hạn sử dụng đất: 6.1. Ổn định lâu dài □ 6.2. Có thời hạn: …năm. Từ ngày …../ …../….. đến ngày: …../ …../….. 6.3. Gia hạn ………năm. Từ ngày …../ …../….. đến ngày: …../ …../….. |
||
|
7. Ngày có quyết định giao đất tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:………. |
||
|
8. Diện tích đất (m2): ………………………………………………….. |
||
|
9. Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất: |
||
|
9.1. Trong hạn mức giao đất ở:…………………………………………… |
||
|
9.2. Ngoài hạn mức giao đất ở: …………………………………...……… |
||
|
10. Hình thức sử dụng đất: ………………………………………..……… 11. Giá đất tính tiền sử dụng đất (đồng/m2): ………………………….…. |
||
|
III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ |
||
|
1. Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp: ……………………………… đồng |
||
|
2. Tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………………. đồng |
||
|
3. Số tiền được ghi nợ [(3) = (1) - (2)]:…………………………… đồng |
||
|
(Viết bằng chữ: ……………………………………………………….…………) |
||
|
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước) 1. Tên người nộp thuế: ................................................................................ 2. Mã số thuế: .............................................................................................. 3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>. 4. Tên cơ quan quản lý thu: ............., Mã cơ quan quản lý thu: ................. 5. Tên Chương: ..............................................., Mã Chương: .................... 6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): .............., Mã Tiểu mục: ................... 7. Tên địa bàn hành chính: ................., Mã địa bàn hành chính: ................ 8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................. |
||
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền sử dụng đất phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền sử dụng đất phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp tiền sử dụng đất liên hệ với … <Tên cơ quan thuế>... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể.
....<Tên cơ quan thuế>... thông báo để người nộp tiền sử dụng đất được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - <Người nộp thuế>; - <Các bộ phận có liên quan>; - Lưu: VT, bộ phận ban hành TB. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-CQKTKS
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: ….......TB/CT(CCT) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
______________
□ Thông báo một lần □ Thông báo nhiều lần □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Khoáng sản;
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
<Trường hợp thông báo một lần hoặc nhiều lần: Căn cứ văn bản về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số ... ngày ... tháng ... năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ….)>;
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung: Căn cứ văn bản điều chỉnh về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số ... ngày ... tháng ... năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ….)>;
…(Tên cơ quan thuế)… thông báo tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản): …………………………………………………………….
2. Mã số thuế: .............................................................................................
3. Địa chỉ: ...................................................................................................
4. Điện thoại: …….……. E-mail: ..............................................................
5. Tên đại lý thuế (nếu có): ........................................................................
6. Mã số thuế: .............................................................................................
7. Địa chỉ: ...................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ KHU VỰC KHOÁNG SẢN
1. Tên khu vực khoáng sản: …………………………..……………….
2. Địa chỉ khu vực khoáng sản: ..................................................................
3. Trữ lượng khoáng sản được cấp quyền khai thác: .................................
4. Thời gian được cấp quyền khai thác: .....................................................
III. THÔNG TIN VỀ THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp:
<1.1. Trường hợp nộp tiền một lần:
Số tiền phải nộp: ........................................ đồng
(viết bằng chữ: ………………………………………………………………..)>
<1.2. Trường hợp nộp tiền nhiều lần:
<Lần đầu>:
Số tiền phải nộp: ............................................. đồng
(viết bằng chữ: ………………………………………………………………..)
<Lần thứ …>:
Số tiền phải nộp: ................................. đồng
(viết bằng chữ: ……………………………………………………………….)>
<1.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung số tiền phải nộp:
Số tiền phải nộp: ........................................ đồng
(viết bằng chữ: ………………………………………………………………..)>
2. Thời hạn nộp tiền:
<2.1. Trường hợp nộp tiền một lần: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này.>
<2.2. Trường hợp nộp tiền nhiều lần:
<Lần đầu >: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này.
<Lần thứ …>:
- Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5 năm ….. ;
- Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm …..;
- Trường hợp người nộp thuế nộp một lần trong năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 năm …..>
<2.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này.>
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: ...............................................................................
2. Mã số thuế: .............................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ................., Mã cơ quan quản lý thu: .............
5. Tên Chương: ..............................................., Mã Chương: ....................
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ............., Mã Tiểu mục: ...................
7. Tên địa bàn hành chính: ................., Mã địa bàn hành chính: ................
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): .................................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … (Tên cơ quan thuế)... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan ban hành văn bản tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản …(Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …)… để được xem xét giải quyết cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >.
… (Tên cơ quan thuế)... thông báo để tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - UBND tỉnh/thành phố (Sở TNMT tỉnh/thành phố…); |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-CQKTTNN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... TB/CT(CCT) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
___________
□ Thông báo lần đầu □ Thông báo từ lần thứ hai trở đi
□ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
<Trường hợp thông báo lần đầu hoặc từ lần thứ hai trở đi: Căn cứ Quyết định về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số ……ngày ... tháng ... năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ....)>;
< Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung: Căn cứ Quyết định điều chỉnh về tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số... ngày... tháng... năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...)>;
…<Tên cơ quan thuế>… thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước năm ... như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước): ………………………………………………………..
2. Mã số thuế: .............................................................................................
3. Địa chỉ: ...................................................................................................
4. Điện thoại: ………………. E-mail: ..................................................
5. Tên đại lý thuế (nếu có): .........................................................................
6. Mã số thuế: ............................................................................................
7. Địa chỉ: ...................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ KHU VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tên khu vực tài nguyên nước:
2. Địa chỉ khu vực tài nguyên nước: .........................................................
3. Quy mô khai thác: ..................................................................................
4. Thời gian được cấp phép khai thác:........................................................
III. THÔNG TIN VỀ THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp:
<Lần đầu:
Số tiền phải nộp: ............................................. đồng
(viết bằng chữ: ………………………………………………………………..)>
<Lần thứ …:
Số tiền phải nộp: ................................. đồng
(viết bằng chữ: ……………………………………………………………..)>
<Thông báo điều chỉnh, bổ sung:
Số tiền phải nộp: ................................. đồng
(viết bằng chữ: ………………………………………………………………..)>
2. Thời hạn nộp tiền:
<Lần đầu: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
<Lần thứ …:
- Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5 năm ….. ;
- Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm …..;
- Trường hợp người nộp thuế nộp một lần trong năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 năm …..>
<Thông báo điều chỉnh, bổ sung: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước):
1. Tên người nộp thuế: ..........................................................................
2. Mã số thuế: .............................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ..............., Mã cơ quan quản lý thu: .............
5. Tên Chương: ..............................................., Mã Chương: ....................
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ............., Mã Tiểu mục: ...................
7. Tên địa bàn hành chính: ................, Mã địa bàn hành chính: ................
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … <Tên cơ quan thuế>... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan ban hành văn bản tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước …<Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ….>… để được xem xét giải quyết cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >.
… <Tên cơ quan thuế>... thông báo để tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: TNMT tỉnh/thành phố...>; - <Các bộ phận có liên quan>; |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-TSDKVB
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....... TB/.... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO NỘP TIỀN
Về tiền sử dụng khu vực biển
____________
□ Thông báo một lần □ Thông báo nhiều lần □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
<Trường hợp thông báo một lần hoặc nhiều lần: Căn cứ văn bản về tiền sử dụng khu vực biển số ... ngày ... tháng ... năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ….)>;
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung: Căn cứ văn bản điều chỉnh, bổ sung về tiền sử dụng khu vực biển số ... ngày ... tháng ... năm ... của (Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ….)>;
…(Tên cơ quan thuế)… thông báo tiền sử dụng khu vực biển phải nộp như sau:
I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng khu vực biển): ……………………………………………………………………..
2. Mã số thuế: .........................................................................................
3. Địa chỉ: ..................................................................................................
4. Điện thoại: ………………. E-mail: .................................................
5. Tên đại lý thuế (nếu có): ........................................................................
6. Mã số thuế: .............................................................................................
7. Địa chỉ: ………………….......................................................................
II. THÔNG TIN VỀ KHU VỰC BIỂN
1. Tên khu vực biển: ……………..……………………………………
2. Vị trí khu vực biển được giao:................................................................
3. Mục đích sử dụng khu vực biển: ...........................................................
4. Diện tích biển được giao phải nộp tiền sử dụng khu vực biển: .............
5. Thời gian sử dụng khu vực biển: ............................................................
III. THÔNG TIN VỀ THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp:
<1.1. Trường hợp nộp tiền một lần:
Số tiền phải nộp: ........................................ đồng
(viết bằng chữ: …………………………………………………….)>
<1.2. Trường hợp nộp tiền nhiều lần>:
<Lần đầu:
Số tiền phải nộp: ............................................. đồng
(viết bằng chữ: ………………………………………………………………)>
<Lần thứ …:
Số tiền phải nộp: ................................. đồng
(viết bằng chữ: ………………………………………………………………)>
<1.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung số tiền phải nộp:
Số tiền phải nộp: ........................................ đồng
(viết bằng chữ: ………………………………………………………………)>
2. Thời hạn nộp tiền:
<2.1. Trường hợp nộp tiền một lần: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
<2.2. Trường hợp nộp tiền nhiều lần>:
<Lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
<Lần thứ …:
- Kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5 năm …..;
- Kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm …..;
- Trường hợp người nộp thuế nộp một lần trong năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 31/5 năm …..>.
<2.3. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.
IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
1. Tên người nộp thuế: ...............................................................................
2. Mã số thuế: ..........................................................................................
3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước> tỉnh, thành phố............. mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.
4. Tên cơ quan quản lý thu: ................, Mã cơ quan quản lý thu: .............
5. Tên Chương: ..............................................., Mã Chương: ....................
6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ............., Mã Tiểu mục: ...................
7. Tên địa bàn hành chính: ..............., Mã địa bàn hành chính: ................
8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ................................................................
Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền sử dụng khu vực biển phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với … <Tên cơ quan thuế>... theo số điện thoại: ......................... địa chỉ: ..................................... để được hướng dẫn cụ thể.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với cơ quan ban hành văn bản tính tiền sử dụng khu vực biển <Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ….> để được xem xét giải quyết cụ thể.
<Trường hợp thông báo điều chỉnh, bổ sung mà thay thế cho Thông báo đã ban hành: Thông báo này thay thế Thông báo số…. ngày… tháng… năm ….. của … về việc………… >.
…<Tên cơ quan Thuế>… thông báo để tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: Sở TNMT tỉnh/thành phố...>; - <Các bộ phận có liên quan>; |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO
|
Ghi chú: Phần nội dung in nghiêng ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/TBXNK
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …/TB-tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO
Về nộp thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu
____________
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ…
Cục Hải quan/Chi cục Hải quan/…thông báo (Tên người nộp thuế/ngân hàng, tổ chức tín dụng/cơ quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá)
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
1. Tên người nộp thuế /ngân hàng, tổ chức tín dụng/cơ quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá: ……………………………………………………………...
2. Mã số thuế (nếu có): ...............................................................................
3. Địa chỉ: ...................................................................................................
II. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
1. Lý do nộp:
2. Số tiền phải nộp:
2.1. Thuế xuất khẩu:
2.2. Thuế nhập khẩu:
2.3. Thuế tự vệ/chống bán phá giá/thuế chống trợ cấp:
2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt:
2.5. Thuế bảo vệ môi trường:
2.6. Thuế giá trị gia tăng:
2.7. Tiền chậm nộp:
2.8. Tiền phí, lệ phí:
2.9. Khoản thu khác (nếu có):
Tổng số tiền: ……………………………………………………..
(Bằng chữ:………………………………………………………….)
3. Thời hạn nộp tiền thuế/tiền chậm nộp/tiền phí, lệ phí, khoản thu khác (nếu có):
4. Mức tính tiền chậm nộp:
5. Nơi nộp/hình thức nộp/Tài khoản nộp/Tên đơn vị thụ hưởng:
Trường hợp (người nộp thuế/ngân hàng, tổ chức tín dụng/cơ quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá) có ý kiến về việc…, đề nghị liên hệ với Cục Hải quan…/Chi cục Hải quan/… để được hướng dẫn thực hiện. Số điện thoại liên hệ:…
Cục Hải quan/Chi cục Hải quan/ … xin thông báo để …(Tên người nộp thuế) được biết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ phận có liên quan; - Lưu VT, đơn vị soạn thảo. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Thông báo về việc nộp thuế, các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (mẫu điện tử) |
||
1 |
Thông tin về cơ quan hải quan |
|
1.1 |
Số thông báo |
Hệ thống tự động cấp |
1.2 |
Ngày |
Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm |
1.3 |
Mã Chi cục Hải quan |
Nhập mã Chi cục Hải quan thông báo
|
1.4 |
Mã Cục Hải quan |
Nhập mã Cục Hải quan thông báo |
1.5 |
Địa chỉ |
|
1.6 |
Số điện thoại |
|
2 |
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận thông báo |
|
|
Tên người nộp thuế |
Nhập tên người nộp thuế/ngân hàng, tổ chức tín dụng/cơ quan, tổ chức thu tiền bán đấu giá |
2.1 |
Mã số thuế |
Nhập mã số thuế của người nộp thuế |
2.2 |
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch |
Nhập số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch của người nộp thuế |
2.3 |
Địa chỉ |
Nhập địa chỉ của người nộp thuế |
2.4 |
Điện thoại |
Nhập điện thoại của người nộp thuế |
2.5 |
Fax |
Nhập số fax của người nộp thuế |
2.6 |
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế |
2.7 |
Tên đại lý hải quan |
Nhập tên đại lý hải quan trong trường hợp nộp thuế theo ủy quyền |
2.8 |
Mã số thuế của đại lý hải quan |
Nhập mã số thuế của đại lý hải quan |
2.9 |
Địa chỉ của đại lý hải quan |
Nhập địa chỉ của đại lý hải quan |
2.10 |
Điện thoại của đại lý hải quan |
Nhập số điện thoại của đại lý hải quan |
2.11 |
Fax của đại lý hải quan |
Nhập số fax của đại lý hải quan |
2.12 |
Email của đại lý hải quan |
Nhập địa chỉ thư điện tử của đại lý hải quan |
2.13 |
Số hợp đồng đại lý hải quan |
Nhập số hợp đồng đại lý hải quan |
2.14 |
Ngày hợp đồng đại lý hải quan |
Nhập ngày của hợp đồng đại lý hải quan |
3 |
Nội dung thông báo cho người nộp thuế |
|
3.1 |
Lý do nộp tiền |
Nhập lý do nộp tiền |
3.2 |
Thuế xuất khẩu |
Nhập số tiền thuế |
3.3 |
Thuế nhập khẩu |
Nhập số tiền thuế |
3.4 |
Thuế tự vệ/thuế chống bán phá giá/thuế chống trợ cấp |
Nhập số tiền thuế |
3.5 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
Nhập số tiền thuế |
3.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
Nhập số tiền thuế |
3.7 |
Thuế giá trị gia tăng |
Nhập số tiền thuế |
3.8 |
Tiền chậm nộp |
Nhập số tiền chậm nộp |
3.9 |
Tiền phí/lệ phí |
Nhập số tiền phí, lệ phí |
3.10 |
Khoản thu khác |
Nhập số tiền khoản thu khác (nếu có) |
|
Tổng số tiền |
Nhập tổng số tiền |
3.11 |
Thời hạn nộp |
Nhập thời hạn nộp |
3.12 |
Mức tính tiền chậm nộp |
Nhập mức tính tiền chậm nộp |
3.13 |
Nơi nộp tiền |
Nhập nơi nộp tiền |
3.14 |
Hình thức nộp tiền mặt |
Nhập ô này nếu nộp bằng tiền mặt |
3.15 |
Hình thức nộp chuyển khoản |
Nhập ô này nếu nộp bằng chuyển khoản |
3.16 |
Tài khoản nộp |
Nhập tài khoản nộp |
3.17 |
Kho bạc Nhà nước |
Nhập mã Kho bạc |
3.18 |
Đơn vị thụ hưởng |
Tên đơn vị thụ hưởng |
Mẫu số: 01/CCTT-ĐĐTCQ
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH VĂN BẢN ______________ Số: …....... V/v đề nghị cung cấp thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính <về đất đai, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản/tài nguyên nước, tiền sử dụng khu vực biển> |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
Kính gửi : <Tên cơ quan gửi hồ sơ đến cơ quan thuế>
Căn cứ quy định của Luật <Đất đai> < Khoáng sản> <Tài nguyên nước> <Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo> và Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Ngày …/…/…, <Tên cơ quan thuế nhận hồ sơ> nhận được <Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai>, <Quyết định/Thông báo về tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản>, <Quyết định/Thông báo về tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước>, <Quyết định/Thông báo về tính tiền sử dụng khu vực biển>, <Quyết định/Thông báo điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản>, <Quyết định/Thông báo điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước>, <Quyết định/Thông báo điều chỉnh tiền sử dụng khu vực biển> của <tên người nộp thuế> do < Tên cơ quan gửi hồ sơ đến cơ quan thuế> gửi đến.
Qua nghiên cứu thông tin, tài liệu hồ sơ, cơ quan thuế xét thấy một số thông tin, tài liệu không hợp pháp, không đầy đủ như sau:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cơ quan thuế đề nghị <Tên cơ quan gửi hồ sơ đến cơ quan thuế> xem xét lại hồ sơ và gửi thông tin, tài liệu hợp pháp, đầy đủ cho cơ quan thuế chậm nhất ngày …./…/…. để có căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo cho người nộp thuế
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.
Mẫu số: 01/CCTT-TĐMN
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH VĂN BẢN ______________ Số: …....... V/v đề nghị cung cấp thông tin để xác định <tiền thuê đất phải nộp của người nộp thuế chưa có Quyết định/ hợp đồng> <thuế TNCN phải nộp> |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
Kính gửi : <Tên cơ quan cung cấp thông tin>
Căn cứ quy định của Luật Đất đai;
Căn cứ quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Điều 63 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ hồ sơ khai thuế của người nộp thuế;
<Tên cơ quan thuế > đề nghị <Tên cơ quan cung cấp thông tin> xác định và cung cấp thông tin về <thuê đất, thuê mặt nước><nhà, đất> cho cơ quan thuế để tính tiền <thuê đất, thuê mặt nước><thuế thu nhập cá nhân> phải nộp và thông báo nộp tiền cho người nộp thuế như sau:
I. Thông tin về người nộp thuế
1. Tên:……………………………………………………………………..
2. Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………..
3. Địa chỉ:....................................................................................................
4. Điện thoại:............ [05] Fax:.............. [06] Email:..............................
II. Thông tin về <nhà, đất, mặt nước>
1. Địa chỉ <nhà, đất, mặt nước>:………………………………………
2. Vị trí <nhà, đất, mặt nước>: ………………………………………..
3. Mục đích sử dụng:…………………………………………………..
4. Diện tích:…………………………………………………………….
III. Diện tích <nhà, đất, mặt nước> phải nộp <tiền thuê hoặc thuế thu nhập cá nhân (m2)>
<Trường hợp thuê đất, thuê mặt nước:
1. Đất, mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: …….
2. Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho thuê: …………………….
3. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: ……...
4. Đất, mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản: ……………………………………………………………..
5. Đất, mặt nước dùng vào mục đích khác: …………………..>
<Trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân>:
Lấy thông tin trên tờ khai thuế của người nộp thuế.
IV. Thời gian sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai: ……………
Cơ quan thuế đề nghị <Tên cơ quan cung cấp thông tin> cung cấp thông tin nêu trên cho cơ quan thuế chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan thuế để có căn cứ xác định <tiền thuê đất, thuê mặt nước hoặc thuế thu nhập cá nhân> phải nộp và ban hành Thông báo nộp tiền cho người nộp thuế.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
|
Mẫu số: 01/TB-BSTT-NNT
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO ______________ Số: …....../TB-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________ ....,ngày..........tháng ........năm ........
|
THÔNG BÁO
Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
_____________
Kính gửi:.....(Tên người nộp thuế)................................................
Mã số thuế: .................................................................................
Địa chỉ nhận thông báo :..............................................................
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế;
Để làm rõ các nội dung:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
trong hồ sơ: ...............................................................................................;
(Tên cơ quan quản lý thuế ban hành thông báo) ................... đề nghị ....(Tên người nộp thuế)...................... giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu sau đây:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
.....................................................................................................................
Văn bản giải trình, thông tin, tài liệu bổ sung gửi về cơ quan quản lý thuế .................... trước ngày...... tháng ......... năm..........
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan quản lý thuế............ theo số điện thoại: .......................... địa chỉ: ..................................
(Tên cơ quan quản lý thuế ra thông báo) ........ thông báo để (Tên người nộp thuế).... được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT;.... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Phần các nội dung cần giải trình, bổ sung thông tin tài liệu cần ghi rõ thuộc hồ sơ thuế nào (khai thuế, miễn giảm, hay hoàn thuế....) và kỳ tính thuế.
Phụ lục III
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
____________
STT |
Mẫu số |
Tên mẫu biểu |
Chương/Điều |
---|
01. Mẫu ấn định thuế - ấn định thuế đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu |
Chương III |
|||
1 |
1 |
01/AĐT |
Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp |
Điều 16 |
2 |
2 |
01/QĐAĐT/TXNK |
Quyết định về việc ấn định thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu |
Điều 17 |
3 |
3 |
02/QĐHAĐT/TXNK |
Quyết định về việc huỷ quyết định ấn định thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu |
Điều 17 |
02. Mẫu gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất |
Chương IV |
|||
4 |
1 |
01/GHKS |
Văn bản đề nghị gia hạn |
Điều 20 |
5 |
2 |
02/GHKS |
Quyết định về việc gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất |
Điều 20 |
6 |
3 |
03/GHKS |
Thông báo về việc bổ sung hoặc giải trình hồ sơ gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất |
Điều 20 |
7 |
4 |
04/GHKS |
Thông báo về việc không chấp thuận hồ sơ gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất |
Điều 20 |
03. Mẫu hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh |
Chương IV |
|||
8 |
1 |
01/XC |
Thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh |
Điều 21 |
9 |
2 |
02/XC |
Thông báo về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh |
Điều 21 |
04. Mẫu biểu khoanh nợ |
Chương V |
|||
10 |
1 |
01/KN |
Quyết định khoanh tiền thuế nợ |
Điều 23 |
11 |
2 |
02/KN |
Quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ |
Điều 23 |
05. Mẫu biểu cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế |
Chương VII |
|||
12 |
1 |
01/CC |
Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản/yêu cầu phong tỏa tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng |
Điều 31 |
13 |
2 |
01-1/CC |
Văn bản đề nghị cung cấp thông tin tài khoản |
|
14 |
3 |
02/CC |
Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập |
Điều 32 |
15 |
4 |
03/CC |
Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Điều 33 |
16 |
5 |
03-1/CC |
Quyết định tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Điều 33 |
17 |
6 |
04/CC |
Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn |
Điều 34 |
18 |
7 |
04-1/CC |
Thông báo về việc ngừng sử dụng hóa đơn |
|
19 |
8 |
04-2/CC |
Thông báo về việc tiếp tục sử dụng hóa đơn |
|
20 |
9 |
05/CC |
Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên |
Điều 35 |
21 |
10 |
06/CC |
Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ |
Điều 36 |
22 |
11 |
07/CC |
Văn bản đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Điều 37 |
23 |
12 |
07-1/CC |
Văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp |
Điều 37 |
24 |
13 |
08/CC |
Quyết định việc chấm dứt hiệu lực quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp ... |
Các Điều 31,32,34,35,36 |
25 |
14 |
09/CC |
Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế |
Các Điều 31,32,34,35,36 |
06. Mẫu biểu về uỷ nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu |
Chương VIII |
|||
26 |
1 |
01/UNT |
Hợp đồng uỷ nhiệm thu |
Điều 39 |
27 |
2 |
02/UNT |
Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ nhiệm thu |
Điều 39 |
28 |
3 |
03/UNT |
Tổng hợp số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức được uỷ nhiệm thu thu và nộp ngân sách |
Điều 39 |
29 |
4 |
04/UNT |
Báo cáo kết quả thu ngân sách nhà nước thông qua tổ chức được uỷ nhiệm thu |
Điều 39 |
30 |
5 |
05/UNT |
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu |
Điều 39 |
07. Mẫu biểu về APA |
Chương VIII |
|||
31 |
1 |
01/APA-TV |
Đề nghị tham vấn APA |
Điều 41 |
32 |
2 |
02/APA-CT |
Đề nghị áp dụng APA chính thức |
Điều 41 |
33 |
3 |
03/APA-MAP |
Đề nghị tiến hành thủ tục thỏa thuận song phương |
Điều 41 |
34 |
4 |
04/APA-BC |
Báo cáo APA thường niên |
Điều 41 |
Mẫu số: 01/AĐT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ______________ Số: /QĐ-(2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ ......(3), ngày....... tháng........ năm........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ấn định số thuế phải nộp
______________
.................(4)..................
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-... ngày ... tháng ... năm .... của ..... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế;
Căn cứ(5).............................................;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ấn định thuế số.../QĐ-GQAĐ ngày...tháng...năm..... (nếu có);
Theo đề nghị của ........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ấn định thuế đối với<ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>: .......................... Giới tính: ...................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........ .......Quốc tịch: ....................................
Nghề nghiệp:...............................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:................................................................................................................
Mã số thuế (nếu có):...................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:....................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../ ....................... ; nơi cấp:..................................................
Mã số thuế: .................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(6)............................ Giới tính: ..................
Chức danh: .................................................................................................
2. Lý do ấn định:(7) ......................................................................................
3. Số thuế ấn định:(8)...................................................................................
4. Căn cứ ấn định thuế:(9) ............................................................................
Số thuế chênh lệch giữa số thuế cơ quan thuế ấn định và số thuế người nộp thuế tự kê khai là: ...................... dẫn đến số thuế phải nộp tăng thêm/giảm khấu trừ/giảm lỗ trong kỳ là:(10)........................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ....
Điều 3. Quyết định này được giao cho ông (bà)(11) .................................. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/tổ chức(12) ..................................... có nghĩa vụ nộp tiền thuế khi bị ấn định thuế theo thời hạn trong quyết định xử lý về thuế của cơ quan quản lý thuế.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - ................... - Lưu: .......... |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH .............(13) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________________________________
(1) Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;
(5) Ghi biên bản, tài liệu, căn cứ làm cơ sở ấn định;
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
(7) Mô tả hành vi vi phạm bị ấn định, nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(8) Ghi chi tiết theo hành vi ấn định cụ thể từng sắc thuế, nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu ngân sách nhà nước, cơ quan thuế quản lý khoản thu và số tiền ấn định bằng số và bằng chữ đối với từng hành vi;
(9) Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về ấn định thuế;
(10) Ghi cụ thể từng sắc thuế, nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu ngân sách nhà nước, cơ quan thuế quản lý khoản thu và số tiền phải nộp tăng thêm/giảm khấu trừ/giảm lỗ trong kỳ đối với từng hành vi;
(11) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;
(12) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/tổ chức vi phạm;
(13) Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì cấp phó ký trực tiếp).
Mẫu số: 01/QĐAĐT/TXNK
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _________________ Số:…/QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ …, ngày… tháng… năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu(1)
_________________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điều 52 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 17 Nghị định số… ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ… ;
Theo đề nghị của………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ấn định thuế/sửa đổi, bổ sung Quyết định ấn định thuế số...ngày... đối với… (tên hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu thuộc tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu số… ngày…) của… (Tên người nộp thuế/Mã số thuế/Địa chỉ).
Điều 2. Lý do ấn định thuế/sửa đổi, bổ sung Quyết định ấn định thuế… (Ghi rõ lý do, Điều/khoản của văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng).
Điều 3. Số tiền thuế ấn định:(2)
STT |
Loại thuế |
Tiểu mục |
Số tiền thuế phải nộp |
Số tiền thuế đã nộp |
Số tiền thuế còn phải nộp |
||
Số tiền thuế đã kê khai |
Số tiền thuế ấn định |
Chênh lệch sau ấn định |
|||||
1 |
Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuế tự vệ/thuế chống bán phá giá/thuế chống trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
(Bằng chữ:…)
Điều 4. (Người nộp thuế…) có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế phải nộp nêu tại Điều 3 Quyết định này, tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 vào tài khoản…. tại Kho bạc Nhà nước... (Trường hợp sau khi sửa đổi, bổ sung phát sinh số tiền thuế nộp thừa thì ghi rõ số tiền thuế nộp thừa chi tiết theo từng loại thuế).
Thời hạn nộp số tiền thuế ấn định thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, khoản 6 Điều 17 Nghị định số … ngày … tháng … năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế/.
Nơi nhận: - Tên người nộp thuế; - ......; - Lưu: VT, đơn vị soạn thảo.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Mẫu này áp dụng chung cho trường hợp cơ quan hải quan ban hành quyết định ấn định thuế; sửa đổi, bổ sung quyết định ấn định thuế.
(2) Trường hợp ấn định thuế thuộc nhiều tờ khai phải ghi chi tiết số tiền thuế theo từng loại thuế chi tiết theo từng tờ khai vào phụ lục đính kèm quyết định ấn định thuế.
Mẫu số: 02/QĐHAĐT/TXNK
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _________________ Số:…/QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ …, ngày… tháng… năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy Quyết định ấn định thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu
______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điều 52 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 17 Nghị định số… ngày … tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ… ;
Theo đề nghị của....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định ấn định thuế số… ngày… của… (tên cơ quan hải quan) thuộc tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu số… ngày… với tổng số tiền là (1) … đồng của… (Tên người nộp thuế… Mã số thuế… Địa chỉ…).
Điều 2. Lý do hủy quyết định ấn định thuế:… (Ghi rõ lý do).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, tên người nộp thuế… các ông/bà… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Tên người nộp thuế; - ... - Lưu: VT, đơn vị soạn thảo. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Trường hợp Quyết định ấn định thuế thuộc nhiều tờ khai hải quan, tại Điều 1 phải ghi tổng số tiền hủy theo Quyết định, chi tiết số tiền thuế theo từng loại thuế của từng tờ khai hải quan vào Phụ lục đính kèm Quyết định hủy Quyết định ấn định thuế.
Mẫu số: 01/GHKS
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ ____________ Số: ……. V/v đề nghị gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ .........., ngày..........tháng ........năm ......
|
Kính gửi: (Tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp khoản thu)
Tên người nộp thuế: ………….......…………….………………………
Mã số thuế:……………………………………………………………..
Địa chỉ nhận thông báo: …………………………….……………………
Điện thoại: ………………… Fax: ……….…… E-mail:………………
Lý do đề nghị gia hạn: ................................................................................
Đề nghị gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 20 Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
1. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và thời gian đề nghị gia hạn:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chi tiết tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đề nghị gia hạn |
Tiểu mục |
Số tiền(*) |
Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định |
Thời gian đề nghị gia hạn |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
2. Diện tích đất có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất: ….
3. Tổng diện tích đất trên giấy phép khai thác: ….
4. …(Tên người nộp thuế)… cam kết nộp đầy đủ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn ngay sau khi hết thời gian gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có): (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) …….……..
(2) ……….…..
Nơi nhận: - Như trên; - ....; - Lưu:VT,... |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
|
Ghi chú:
(*) Số tiền đề nghị gia hạn = (Diện tích đất có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất/Tổng diện tích đất trên giấy phép khai thác) x Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ.
Mẫu số: 02/GHKS
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH _______________ Số: …/QĐ-CT(CCT) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________ ......., ngày..........tháng ........năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất
______________
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ/CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Điều 20 Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ đề nghị của .......(tên người nộp thuế, mã số thuế) tại công văn số.... ngày…tháng…năm… và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Trưởng phòng.../ Đội trưởng...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ...(Tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ).... được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cụ thể như sau:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chi tiết tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đề nghị gia hạn |
Tiểu mục |
Số tiền |
Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
Thời gian được gia hạn |
|
Từ ngày |
Đến ngày |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Điều 2. Trong thời gian được gia hạn, cơ quan thuế không tính tiền chậm nộp đối với số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn. Ngay sau khi hết thời gian gia hạn, ........(Tên người nộp thuế) phải nộp đầy đủ số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được gia hạn vào ngân sách nhà nước. Trường hợp ......... (Tên người nộp thuế) không nộp đầy đủ thì cơ quan thuế sẽ tính tiền chậm nộp và thực hiện cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. …(Tên người nộp thuế); Trưởng phòng…./Đội trưởng….(các phòng/đội có liên quan) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Đơn vị liên quan (nếu có); - Trang thông tin điện tử của Cục Thuế; - Lưu: VT, ....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
CỤC TRƯỞNG/CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 03/GHKS
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO _____________ Số: ……./TB-CT(CCT) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ .........., ngày..........tháng ........năm ......
|
THÔNG BÁO
Về việc bổ sung/giải trình hồ sơ gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất
_______________
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Điều 20 Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Sau khi xem xét công văn số ..... ngày … tháng … năm… kèm theo hồ sơ đề nghị gia hạn của......(Tên người nộp thuế), Mã số thuế… , địa chỉ nhận thông báo:..................
.... (Tên cơ quan thuế)................ thông báo:
Hồ sơ đề nghị gia hạn của.......... (Tên người nộp thuế)… còn thiếu/chưa rõ ràng đối với những tài liệu/nội dung sau đây:
1...................................................................................................................
2.…………………………………………………………………………
Đề nghị ... (Tên người nộp thuế)… giải trình/bổ sung hồ sơ và gửi về … (Tên cơ quan thuế)…. trước ngày ….. Trường hợp ... (Tên người nộp thuế)… không giải trình/bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế thì không được xử lý gia hạn.
… (Tên cơ quan thuế)… thông báo để ....(Tên người nộp thuế)… biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - ...(Tên người nộp thuế...); -….. - Lưu: VT....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 04/GHKS
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO _____________ Số: ……./TB-CT(CCT) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ .........., ngày..........tháng ........năm ......
|
THÔNG BÁO
Về việc không chấp thuận hồ sơ
gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
_________________
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Điều 20 Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Sau khi xem xét công văn số ..... ngày … tháng … năm… kèm theo hồ sơ đề nghị gia hạn của......(Tên người nộp thuế), Mã số thuế ...., địa chỉ nhận thông báo:......
.... (Tên cơ quan thuế)................ thông báo:
Trường hợp của ....(Tên người nộp thuế) không thuộc đối tượng được gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Lý do:
-…………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………
...(Tên người nộp thuế) có nghĩa vụ nộp ngay số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
.... (Tên cơ quan thuế)..... thông báo để ...(Tên người nộp thuế) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - ...(Tên người nộp thuế)... -…..................; - Lưu: VT....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 01/XC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH _____________ Số: /TBXC-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ………, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc tạm hoãn xuất cảnh
____________
Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số ......../NĐ-CP ngày .... tháng ... năm... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ văn bản giao quyền số …........ (nếu có);
... (Tên cơ quan quản lý thuế) … thông báo:
1. Tạm hoãn xuất cảnh:
Đối với: Ông/Bà/(chữ in hoa)...................................; Giới tính:.................
Các tên khác (nếu có):.................................................................................
Quốc tịch hiện nay:.......(1)...................; Giấy tờ tùy thân:.......(2).................
Nơi cư trú hiện nay: ..........(3).......................................................................
Nghề nghiệp.......................; Nơi làm việc:................................................
2. Lý do tạm hoãn xuất cảnh: .....................................................................
3. Thời gian tạm hoãn xuất cảnh:………………….(4)………………..
4. Cơ quan/Cán bộ được giao xử lý:……………Điện thoại:…………...
Nơi nhận: - Như trên; - Ông/Bà (tại điểm 1 Thông báo); - Các bộ phận/đơn vị có liên quan (nếu có); - Trang thông tin điện tử Cục thuế/hải quan; - Lưu: VT…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Trường hợp người không có quốc tịch thì ghi rõ “không”; nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”.
(2) Đối với người nước ngoài thì ghi rõ loại giấy tờ: hộ chiếu, giấy thông hành/giấy tờ đi lại quốc tế…..số….; đối với công dân Việt Nam ghi rõ CMND/CCCD/Hộ chiếu số……….
(3) Đối với công dân Việt Nam: ghi địa chỉ thường trú/tạm trú/nơi ở hiện nay; đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam: ghi địa chỉ đang tạm trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam ghi: từ ngày…tháng…năm ...đến khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước; đối với người nước ngoài ghi: từ ngày…tháng…năm... đến ngày…tháng…năm….
Mẫu số: 02/XC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _____________ Số: /TB-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ………, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
______________
Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số ......../NĐ-CP ngày ..... tháng .... năm.... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ văn bản giao quyền số …........ (nếu có);
... (Tên cơ quan quản lý thuế) … thông báo:
1. Gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh:
Đối với: Ông/Bà/(chữ in hoa).............................; Giới tính:......................
Các tên khác (nếu có):................................................................................
Quốc tịch hiện nay:.......(1)..............; Giấy tờ tùy thân:.......(2)......................
Nơi cư trú hiện nay: ....................(3).............................................................
Nghề nghiệp.......................; Nơi làm việc:................................................
2. Lý do gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh:……...
3.Thời gian gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh:……
4. Cơ quan/Cán bộ được giao xử lý:……………Điện thoại:…………..
Nơi nhận: - Như trên; - Ông/Bà (tại điểm 1 Thông báo); - Các bộ phận/đơn vị có liên quan (nếu có); - Trang thông tin điện tử Cục thuế/hải quan; - Lưu: VT….. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Trường hợp người không có quốc tịch thì ghi rõ “không”; nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”.
(2) Đối với người nước ngoài thì ghi rõ loại giấy tờ: hộ chiếu, giấy thông hành/giấy tờ đi lại quốc tế…..số….; đối với người Việt Nam ghi rõ CMND/CCCD/Hộ chiếu số……….
(3) Đối với công dân Việt Nam: ghi địa chỉ thường trú/tạm trú/nơi ở hiện nay; đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam: ghi địa chỉ đang tạm trú.
Mẫu số 01/KN
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH _____________ Số: ……./QĐ-..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .........., ngày..........tháng ........năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc khoanh tiền thuế nợ đối với ........
_____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 23 Nghị định số ........ ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Theo đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng... và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khoanh tiền thuế nợ đối với ..... (tên người nộp thuế)..., mã số thuế (nếu có), địa chỉ kinh doanh ... kể từ ngày .... tháng... năm...[1] với tổng số tiền thuế nợ là ..... đồng (ghi rõ số tiền bằng chữ). Cụ thể như sau:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chi tiết loại thuế |
Tiểu mục |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Trưởng phòng/Đội trưởng... chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Căn cứ vào số tiền thuế nợ được khoanh nêu tại Điều 1, Trưởng phòng/Đội trưởng... thực hiện điều chỉnh lại số tiền thuế nợ của ... (tên người nộp thuế)…
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Trưởng phòng/Đội trưởng (...bộ phận đề nghị khoanh tiền thuế nợ)..., Trưởng phòng/Đội trưởng .......(bộ phận nghiệp vụ có liên quan khác)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan...; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Cục Hải quan; - Lưu: VT, …. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 02/KN
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH _____________ Số: ……./QĐ-..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ .........., ngày..........tháng ........năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ đối với ........
_____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 23 Nghị định số ........ ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số…. ngày … của …… về việc khoanh tiền thuế nợ đối với……;
Theo đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng... (bộ phận đề nghị chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ)... và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ số ...... ngày ... của ... đối với ....(tên người nộp thuế), mã số thuế (nếu có), địa chỉ kinh doanh.........
Lý do:..... (ghi rõ lý do được xóa nợ/phục hồi sản xuất kinh doanh....).
Điều 2. Căn cứ quy định tại Điều 1, Trưởng phòng/Đội trưởng ... thực hiện tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế nợ đã được khoanh và điều chỉnh lại số tiền thuế nợ của ... (tên người nộp thuế)… theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. ...(Tên người nộp thuế)..., Trưởng phòng/Đội trưởng (...bộ phận đề nghị khoanh tiền thuế nợ)..., Trưởng phòng/Đội trưởng .......(bộ phận nghiệp vụ có liên quan khác)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan...; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Cục Hải quan; - Lưu: VT, …. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH _____________ Số: ……./QĐ-..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ .........., ngày..........tháng ........năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản/yêu cầu phong tỏa tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế tại kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng
_______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 31 Nghị định số ……ngày …tháng….năm… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số… ngày... của... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ….... ngày ... tháng ... năm ... của …;
Căn cứ văn bản giao quyền số …. ngày… (nếu có);
Theo đề nghị của.....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản/yêu cầu phong tỏa tài khoản đối với: …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, địa chỉ…, mã số thuế: ................... mở tại … (Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)… để thi hành …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của ….
Lý do bị cưỡng chế: ................................................................................;
Số tiền bị cưỡng chế: ...............................................................................;
(Bằng chữ: ...............................................................................................)
Yêu cầu … (Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)… trích tiền từ tài khoản/phong toả tài khoản số ... của …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…;
Điều 2. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 3. …(Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)... có trách nhiệm trích tiền từ tài khoản/phong toả tài khoản đối với số tiền nêu tại Điều 1 của Quyết định này để nộp vào tài khoản số……mở tại kho bạc …..
Trường hợp số tiền trên tài khoản của …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)… nhỏ hơn số tiền trên Quyết định cưỡng chế thì …(Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)... vẫn phải trích số tiền còn lại sau khi trừ đi số dư tối thiểu để duy trì tài khoản và tiếp tục theo dõi, trích tiếp số tiền phát sinh có trên tài khoản của người nộp thuế trong thời gian quyết định có hiệu lực. Ngay trong ngày trích nộp tiền vào ngân sách nhà nước, …(Tên Kho bạc nhà nước/Tổ chức tín dụng)... thông báo cho cơ quan quản lý thuế (bộ phận quản lý nợ) theo địa chỉ email …, số điện thoại….
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày.........đến ngày..................
Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận: - Như Điều 2, Điều 3; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/hải quan; - ..... ; - Lưu: VT, … |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 01-1/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ___________ Số: …… V/v cung cấp thông tin
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ………, ngày .... tháng… năm … |
Kính gửi:...(Tên người nộp thuế/Tên tổ chức tín dụng)…
Mã số thuế: ………………….
Địa chỉ: ………………………..
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 31 Nghị định số….. ngày… tháng … năm…. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của…(Tên người nộp thuế)....., mã số thuế: …..; địa chỉ kinh doanh ........;
…(Tên cơ quan quản lý thuế)…. đề nghị cung cấp các thông tin về tài khoản của…(Tên người nộp thuế) … để thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản/phong tỏa tài khoản theo quy định, bao gồm:
1. Số và ký hiệu các tài khoản mở tại…(Tên tổ chức tín dụng)…; số tiền hiện có (số dư) của các tài khoản tại thời điểm cung cấp thông tin.
2. Các thông tin liên quan khác (nếu có).
Đề nghị…(Tên người nộp thuế)/(Tên tổ chức tín dụng)…… gửi văn bản cung cấp thông tin tại điểm 1 và 2 nêu trên trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản này. Văn bản cung cấp thông tin gửi về ...(Tên cơ quan quản lý thuế) .... theo địa chỉ: …
…(Tên cơ quan quản lý thuế)…. sẽ có trách nhiệm bảo mật các thông tin của đơn vị đã cung cấp theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
- Như trên; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan; - Lưu: VT, ....
|
BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 02/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH _____________ Số: ……./QĐ-..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ .........., ngày..........tháng ........năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập
________________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 32 Nghị định số … ngày….tháng…năm… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số…. ngày...tháng....năm... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số .... ngày ... tháng ... năm ... của …;
Căn cứ văn bản giao quyền số …. (nếu có);
Theo đề nghị của .....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập đối với: …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, địa chỉ…, mã số thuế: ................. để thi hành …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của …;
Lý do bị cưỡng chế: ................................................................................;
Số tiền bị cưỡng chế: ...............................................................................;
(Bằng chữ: ..............................................................................)
Điều 2. …(Tên cơ quan, tổ chức quản lý tiền lương hoặc thu nhập) …, địa chỉ: ........ có trách nhiệm khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập của …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)… để nộp vào ngân sách nhà nước theo tài khoản số……mở tại kho bạc …..
Điều 3. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)… phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày.........đến ngày.................
Quyết định có ... trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: - Như Điều 2, Điều 3; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/hải quan; - ..... ; - Lưu: VT, … |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 03/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH _____________ Số: ……./QĐ-..... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ .........., ngày..........tháng ........năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
_____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số … ngày …tháng….năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số ….ngày ….tháng….năm… của ….quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ….. ngày ... tháng ... năm ... của …;
Căn cứ đề nghị thi hành Quyết định hành chính quản lý thuế …..ngày …. tháng ….. năm ….. của …. tại văn bản số …. (nếu có);
Căn cứ văn bản giao quyền số ………..(nếu có);
Theo đề nghị của ……………………………...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của ….. (Tên người nộp thuế bị cưỡng chế), địa chỉ….., mã số thuế: …. để thi hành …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của ….
Lý do bị cưỡng chế: .................................................................................
Số tiền bị cưỡng chế: ................................................................................
(Bằng chữ: ..............................................................................)
Điều 2. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế) … phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm kể từ ngày … đến ngày …. Quyết định chấm dứt hiệu lực kể từ khi tiền thuế nợ được nộp đủ vào ngân sách nhà nước.
Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cơ quan thuế (nếu có); - Trang thông tin điện tử Tổng cục Hải quan; - Trang thông tin điện tử Cục Hải quan; - ..... ; - Lưu: VT, … |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03-1/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ______________ Số: /QĐ-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
________________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 33 Nghị định số …ngày …tháng…năm... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Xét đề nghị của …..(Tên, mã số thuế người nộp thuế bị cưỡng chế) tại văn bản số …. ngày … tháng … năm …. …………………………………….
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính tại văn bản số …. ngày … tháng … năm ….
Căn cứ văn bản giao quyền số ………..(nếu có);
Theo đề nghị của ………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của ….. (Tên người nộp thuế bị cưỡng chế), địa chỉ….., mã số thuế: ….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng …. năm ….
Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận: - Như Điều 1; - Cơ quan thuế (nếu có); - Trang thông tin điện tử Tổng cục Hải quan; - Trang thông tin điện tử Cục Hải quan; - ..... ; - Lưu: VT, … |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 04/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ______________ Số: /QĐ-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn
_______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 34 Nghị định số …ngày …tháng…năm…. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số …. ngày …. của … quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số .... ngày ... tháng ... năm ... của …;
Căn cứ đề nghị thi hành Quyết định hành chính về quản lý thuế .... ngày ... tháng ..... năm..... của ..... tại văn bản số ... (nếu có);
Căn cứ văn bản giao quyền số …. (nếu có);
Theo đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn đối với: …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, địa chỉ…, mã số thuế: ................. để thi hành …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của ….
Lý do bị cưỡng chế: .................................................................................
Số tiền bị cưỡng chế: ................................................................................
(Bằng chữ: ..............................................................................)
Thời gian thực hiện cưỡng chế:............................... (áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử).
Điều 2. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày ……… đến ngày ……..
Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Cơ quan hải quan (nếu có); - Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế; - ..... ; - Lưu: VT, … |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
[1] Ngày bắt đầu của thời gian khoanh nợ quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số ... ngày... của Chính phủ.
Mẫu số 04-1/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ______________ Số: /TB-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. |
THÔNG BÁO
Về việc ngừng sử dụng hóa đơn
______________
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 34 Nghị định số …ngày …tháng…năm…. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-CT/CCT ngày .... của Cục Thuế/Chi cục Thuế..... về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn;
...(Tên cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế)... thông báo ngừng sử dụng hóa đơn đối với ....(Tên người nộp thuế)...
Mã số thuế: ......
Địa chỉ trụ sở kinh doanh: ......
Lý do thông báo ngừng sử dụng hóa đơn: …
Căn cứ dữ liệu theo dõi tại cơ quan thuế hoặc dữ liệu của cơ quan có thẩm quyền khác (nếu có), số hóa đơn tồn đến ngày ban hành quyết định cưỡng chế gồm:
STT |
Loại hóa đơn |
Ký hiệu mẫu |
Ký hiệu Hóa đơn |
Từ số |
Đến số |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nếu sử dụng số hóa đơn nêu trên kể từ ngày quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi hành (ngày ... tháng.... năm....) thì được coi là sử dụng hóa đơn không hợp pháp./.
Nơi nhận: - ... (Tên người nộp thuế)... (để thực hiện); - Cơ quan hải quan (nếu có); - Phòng/Đội .... (để thực hiện); - Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế; - .....; - Lưu: VT, ... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 04-2/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ______________ Số: /TB-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. |
THÔNG BÁO
Về việc tiếp tục sử dụng hóa đơn
___________
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 34 Nghị định số …ngày …tháng…năm…. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-... ngày .....tháng…năm…. của... (Tên cơ quan ban hành quyết định) .... về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn;
Căn cứ Thông báo số ....../TB-CT/CCT ngày ...... của Cục Thuế/Chi cục Thuế......về việc ngừng sử dụng hóa đơn;
Căn cứ Quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn số … ngày… của …(nếu có);
…(Tên cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế) ........ thông báo về việc tiếp tục sử dụng hóa đơn đối với …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, mã số thuế…, địa chỉ trụ sở kinh doanh…
Lý do tiếp tục được sử dụng hóa đơn(1): ..................................................
Số hóa đơn được tiếp tục sử dụng kể từ ngày …. (2) gồm:
STT |
Loại hóa đơn |
Ký hiệu mẫu |
Ký hiệu hóa đơn |
Từ số |
Đến số |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - ... (Tên người nộp thuế)... (để thực hiện); - Phòng/Đội .... (để thực hiện); - Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế; - .....; - Lưu: VT, ... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Ghi rõ một trong các lý do sau: Người nộp thuế đã chấp hành nộp đủ số tiền trên quyết định cưỡng chế số ..../ ngày .......của ...(Tên cơ quan ban hành quyết định) .....vào ngân sách nhà nước hoặc người nộp thuế thuộc trường hợp nộp dần tiền thuế nợ hoặc không tính tiền chậm nộp hoặc gia hạn nộp thuế theo quyết định (thông báo) số ….ngày .......của ...(tên cơ quan ban hành quyết định).
(2) Ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước; hoặc ngày cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định nộp dần hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp.
Mẫu số 05/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ______________ Số: /QĐ-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
________________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 35 Nghị định số … ngày….tháng….năm… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số…. ngày...tháng...năm... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số .... ngày ... tháng ... năm ... của …;
Căn cứ văn bản giao quyền số …. (nếu có);
Theo đề nghị của ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên đối với: …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, địa chỉ…, mã số thuế: ......... để thi hành …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của ….
Lý do bị cưỡng chế: ....................................................................................
Số tiền bị cưỡng chế: .................................................................................
(Bằng chữ: .................................................................................................)
Thời gian thực hiện cưỡng chế:..................................................................
Địa điểm thực hiện cưỡng chế:....................................................................
Điều 2. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)… phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày.........đến ngày..................
Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - … (để phối hợp); - ..... (để báo cáo); - ......; - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Hải quan; - Lưu: VT, … |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 06/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ______________ Số: /QĐ-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế
do tổ chức, cá nhân khác đang giữ
_______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 36 Nghị định số … ngày…tháng…năm…. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số…. ngày...tháng...năm... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số .... ngày ... tháng ... năm ... của …;
Căn cứ văn bản giao quyền số …. (nếu có);
Theo đề nghị của ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ đối với: …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, địa chỉ…, mã số thuế: ................. để thi hành …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của ….
Lý do bị cưỡng chế: ...................................................................................
Số tiền bị cưỡng chế: .................................................................................
(Bằng chữ: ...............................................................................................)
…(Tên, mã số thuế, địa chỉ trụ sở/nơi cư trú của tổ chức/cá nhân đang nắm giữ tiền, tài sản)… của … (Tên người nộp thuế bị cưỡng chế).....
Điều 2. … (Tên người nộp thuế bị cưỡng chế).... và …(Tên tổ chức/cá nhân đang nắm giữ tiền, tài sản) … phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày ... đến ngày ....
Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - ..... (để phối hợp); - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Hải quan; - … - Lưu: VT, … |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 07/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN _____________ Số: … V/v đề nghị thu hồi giấy ...([1]) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ ………, ngày ... tháng… năm … |
Kính gửi:...(Tên cơ quan cấp giấy ...)...
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 37 Nghị định số … ngày… tháng … năm…. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của…(Tên người nộp thuế)....., mã số thuế: …..; địa chỉ…;
...(Tên cơ quan quản lý thuế)... đề nghị quý cơ quan thực hiện biện pháp thu hồi giấy … của ...(Tên đối tượng bị cưỡng chế)... , mã số thuế: ............, địa chỉ:..........
Lý do đề nghị thu hồi: ......
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi của ...(Tên cơ quan quản lý thuế)..., ... (Tên cơ quan cấp giấy)... phải ban hành quyết định thu hồi giấy… hoặc thông báo cho ...(Tên cơ quan quản lý thuế)... về lý do không thu hồi./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
- Như trên; - …(Tên người nộp thuế).....; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan; - Lưu: VT, .....
|
BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
([1])Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
Mẫu số 07-1/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN ______________ Số: … V/v đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ………, ngày .... tháng… năm … |
Kính gửi:...(Tên cơ quan cấp giấy ...)...
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số ….;
Căn cứ Điều 37 Nghị định số … ngày… tháng ... năm… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ văn bản đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp số… ngày … tháng … năm … của…(Tên người nộp thuế).....;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của…(Tên người nộp thuế)....., mã số thuế: ….., địa chỉ…;
...(Tên cơ quan quản lý thuế)... đề nghị quý cơ quan thực hiện khôi phục tình trạng pháp lý cho ...(Tên người nộp thuế)... , mã số thuế: …..; địa chỉ……
Lý do khôi phục: ......
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
- Như trên; - Tên người nộp thuế; - Các tổ chức, cá nhân có liên quan; - Lưu: VT, ...
|
BAN HÀNH VĂN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 08/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ______________ Số: /QĐ-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt hiệu lực quyết định cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp ...
________________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Nghị định số … ngày… tháng ... năm… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số…. ngày... tháng ... năm ... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số .... ngày .... tháng … năm … của ..... về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp ........;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ của người nộp thuế hoặc Quyết định nộp dần/gia hạn/miễn tiền chậm nộp/thông báo không tính tiền chậm nộp số ….ngày… tháng ... năm … của…;
Căn cứ văn bản giao quyền số ….ngày… tháng … năm … của … (nếu có);
Theo đề nghị của ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hiệu lực của quyết định số .....ngày .... tháng … năm … của ..... về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bằng biện pháp …. đối với …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)……………, mã số thuế: …......., địa chỉ.........................................
Điều 2. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)…, … (Tên cá nhân, tổ chức có liên quan - nếu có)… có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….(1).
Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được gửi cho ông (bà)/tổ chức ...................để thực hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1. .....................................................để ......................................................
2. .....................................................để ......................................................
Nơi nhận: - Như Điều 2, Điều 3; - ..... (để phối hợp); - Trang thông tin điện tử Cục Thuế/hải quan; - … - Lưu: VT, … |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước; hoặc ngày cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định nộp dần hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp.
Mẫu số 09/CC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ______________ Số: /QĐ-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính về quản lý thuế
_______________
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số … ngày…. tháng … năm … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số…. ngày... tháng ... năm ... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Tôi: ……………………….…………Chức vụ: ……….…Đơn vị: ……
Giao quyền cho ông/bà: ………….…Chức vụ: ………… Đơn vị:..........
Lý do giao quyền:(1)
Nội dung giao quyền:(2) .............................................................................
Được thực hiện các thẩm quyền của(3) …..………………………quy định tại Chương VII Nghị định số …. kể từ ngày … tháng … năm ……… đến ngày … tháng … năm …………. (4).
Ông/bà ………(5) phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước người giao quyền và trước pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - - - Lưu: VT, ... |
NGƯỜI GIAO QUYỀN và đóng dấu (nếu có)) |
(1). Ghi rõ lý do (vắng mặt);
(2). Ghi rõ nội dung giao quyền;
(3). Ghi rõ chức danh của người giao quyền;
(4). Ghi rõ thời gian giao quyền;
(5). Ghi họ tên người được giao quyền.
Mẫu số 01/UNT
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ ________________ Số: .............. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ |
HỢP ĐỒNG UỶ NHIỆM THU
- Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ các Luật Thuế; Luật Phí, lệ phí; Luật Xử phạt vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Quyết định số …..ngày …. của (Tên của bên uỷ nhiệm thu cấp trên) về việc giao ủy nhiệm thu thuế cho ……...(Tên của bên được uỷ nhiệm thu cấp trên);
- Căn cứ….
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
Hôm nay, ngày ......... tháng ......... năm ................
Tại: ..............................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY NHIỆM THU
Cơ quan quản lý thuế: ...............................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................
Điện thoại: .................................................................................................
Số tài khoản:..............................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ...................... Chức vụ: ..........................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU
Tên tổ chức, cá nhân: .................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
Số tài khoản:..............................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ........................ Chức vụ: ........................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng uỷ nhiệm thu một số khoản thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Phạm vi uỷ nhiệm thu
1. ...(Tên của bên uỷ nhiệm thu)........ uỷ nhiệm cho ...(Tên của bên được uỷ nhiệm thu).......... thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan quản lý thuế trên địa bàn ...(ghi rõ tên địa bàn thực hiện uỷ nhiệm thu)........
2. Các khoản thuế được uỷ nhiệm thu bao gồm:
- Thuế ...(ghi rõ tên của loại thuế thực hiện uỷ nhiệm thu)……….
- Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước ...(ghi rõ tên các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thực hiện uỷ nhiệm thu)……….
3. ...(Tên của bên được uỷ nhiệm thu)..................... trong phạm vi được uỷ nhiệm thực hiện các công việc sau đây: (Tuỳ thuộc vào nội dung hợp đồng ký kết, ghi cụ thể các công việc bên được uỷ nhiệm thu phải thực hiện như: Gửi Thông báo khoản phải nộp; các quyết định truy thu, xử phạt; thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo quy định và đôn đốc người nộp thuế thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước; v.v…)
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của bên uỷ nhiệm thu trong việc thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên uỷ nhiệm thu:
- Phát hành Thông báo khoản phải nộp; các quyết định truy thu, xử phạt; thông báo tiền nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo quy định. Thời gian giao thông báo nộp thuế cho bên được uỷ nhiệm thu trước khi hết thời hạn gửi thông báo nộp thuế theo quy định tối thiểu là mười ngày.
- Cấp phát đầy đủ, kịp thời biên lai thu cho bên được uỷ nhiệm thu và hướng dẫn bên được uỷ nhiệm thu quản lý, sử dụng biên lai thu đúng quy định.
- Chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu theo đúng hợp đồng đã ký.
- Kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh khi thực hiện hợp đồng và thực hiện chức trách uỷ nhiệm thu thuế của bên được uỷ nhiệm thu.
- ...(Các nội dung khác theo thoả thuận)…………….
2. Quyền của bên uỷ nhiệm thu:
- Kiểm tra tình hình thu, nộp tiền thuế; tình hình sử dụng và quản lý biên lai thu, chứng từ thu của bên được uỷ nhiệm thu.
- Chấm dứt hợp đồng uỷ nhiệm thu khi bên được uỷ nhiệm thu không đủ năng lực và điều kiện thực hiện hợp đồng hoặc có các hành vi vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- ...(Các nội dung khác theo thoả thuận)…………….
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của bên được uỷ nhiệm thu trong việc thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu:
- Bố trí nhân viên đủ tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan quản lý thuế để thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký. Bên được ủy nhiệm thu không được uỷ nhiệm lại cho bất cứ bên thứ ba nào việc thực hiện hợp đồng uỷ nhiệm thu đã ký với cơ quan quản lý thuế.
- Thực hiện đúng trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu đã được quy định tại Điều 39 Nghị định số …. quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Thông báo kịp thời cho bên uỷ nhiệm thu khi không còn đủ năng lực và điều kiện thực hiện theo hợp đồng đã ký.
- Thông báo kịp thời cho bên uỷ nhiệm thu những khó khăn, vướng mắc và các nội dung phát sinh làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng và thực hiện chức trách uỷ nhiệm thu thuế.
- ...(Các nội dung khác theo thoả thuận)……………….
2. Quyền của bên được uỷ nhiệm thu:
- Yêu cầu bên uỷ nhiệm thu thanh toán tiền thù lao đúng theo hợp đồng đã ký.
- Chấm dứt hợp đồng uỷ nhiệm thu khi bên uỷ nhiệm thu không thực hiện đúng những nội dung đã ký kết.
- ...(Các nội dung khác theo thoả thuận)…………….
Điều 4. Kinh phí uỷ nhiệm thu
1. Tỷ lệ trích kinh phí uỷ nhiệm thu: Theo mức quy định tại Điều 39 Nghị định số … quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
2. Thời gian chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu: (Quy định cụ thể về thời gian chi trả như: trả định kỳ theo tháng, quý,....)
3. Hình thức chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu: Kinh phí uỷ nhiệm thu được thanh toán bằng chuyển khoản thông qua tài khoản của bên được uỷ nhiệm thu mở tại...............
Điều 5. Thời hạn uỷ nhiệm thu
Thời hạn uỷ nhiệm thu theo hợp đồng này kể từ ngày....../....../......... đến hết ngày....../......./.........
Điều 6. Bổ sung, gia hạn và thanh lý hợp đồng
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung các bên thoả thuận và ký Phụ lục Hợp đồng.
2. Trường hợp gia hạn Hợp đồng thì hai bên phải có thoả thuận bằng văn bản trước thời điểm kết thúc Hợp đồng.
3. Thanh lý hợp đồng:
- Trường hợp không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thì hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực khi kết thúc thời hạn nêu tại Điều 5 Hợp đồng này. Hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng uỷ nhiệm thu theo đúng quy định.
- Trường hợp Hợp đồng được gia hạn thêm cho các kỳ tiếp theo thì hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng theo thời gian đã gia hạn và tiến hành thanh lý Hợp đồng khi kết thúc thời gian đã gia hạn.
Điều 7. Xử lý tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp nào phát sinh sẽ được hai bên giải quyết trên tinh thần hợp tác, thương lượng. Trường hợp cả hai bên không tự giải quyết được, tranh chấp sẽ được xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Hai bên cam kết thực hiện mọi điều khoản đã cam kết trong hợp đồng với tinh thần hợp tác, hỗ trợ.
2. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Hợp đồng này gồm có..... trang, được lập thành.... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản ./.
BÊN UỶ NHIỆM THU (Chức danh người đại diện) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
BÊN ĐƯỢC UỶ NHIỆM THU (Chức danh người đại diện - nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có) |
Mẫu số 02/UNT
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ ________________ Số: .............. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ |
BIÊN BẢN THANH LÝ
HỢP ĐỒNG UỶ NHIỆM THU
Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu số............ ngày ......../........./........ giữa ....(Tên cơ quan quản lý thuế) ...... và ...(Tên của bên được uỷ nhiệm thu).........
Hôm nay, ngày .................. tháng ............ năm ...................
Tại: ...........................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY NHIỆM THU
Cơ quan quản lý thuế: ............................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................
Điện thoại: ................................................................................................
Số tài khoản:.............................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ............................ Chức vụ: ...................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU
Tên tổ chức, cá nhân: ...............................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................................................
Số tài khoản:............................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ............................ Chức vụ: ................................
Hai bên tiến hành thanh lý hợp Hợp đồng ủy nhiệm thu số.......................... ngày ......../........./........ giữa ...(Tên của bên uỷ nhiệm thu) ........... và ...(Tên của bên được uỷ nhiệm thu)................ như sau:
1. Về thu nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
a) ...(Tên của bên được uỷ nhiệm thu)............ đã tiến hành thu các khoản thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (ghi rõ tên tất cả các loại thuế uỷ nhiệm thu và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước)............ cho (Tên của bên uỷ nhiệm thu) ............ trong thời gian từ ngày ....../....../......... đến hết ngày....../......./......... như sau:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước được ủy nhiệm thu |
Số tiền phải thu thuộc ngân sách nhà nước |
Số tiền đã thu |
Số tiền đã thu được nộp vào ngân sách nhà nước |
Số tiền đã thu chưa nộp vào ngân sách nhà nước |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(4)-(5) |
1 |
Thuế ... |
|
|
|
|
2 |
Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước… |
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
b) Về nguyên nhân, biện pháp xử lý số tiền đã thu chưa nộp vào ngân sách nhà nước:
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu
a) Tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu:
STT |
Nội dung |
Số lượng biên lai thu, chứng từ thu |
1 |
Số biên lai thu, chứng từ thu cấp phát hoặc phát hành |
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
|
2 |
Số biên lai thu, chứng từ thu đã sử dụng |
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
|
3 |
Số biên lai thu, chứng từ thu bị mất |
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
|
4 |
Số biên lai thu, chứng từ thu huỷ, ghi hỏng... |
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
|
5 |
Số biên lai thu, chứng từ thu chưa sử dụng ([5] = [1] - [2] - [3] - [4]) |
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
|
6 |
Số biên lai thu, chứng từ thu trả lại hoặc huỷ, ghi hỏng... |
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
|
Trong đó: Số biên lai thu, chứng từ thu huỷ, ghi hỏng... - Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
|
7 |
Số biên lai thu, chứng từ thu chưa được trả lại cho bên uỷ nhiệm thu ([7] = [5] - [6]) |
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
|
Trong đó: Số biên lai thu, chứng từ thu huỷ, ghi hỏng... |
|
|
- Loại biên lai thu
- Loại chứng từ thu
|
|
b) Về nguyên nhân, biện pháp xử lý số biên lai thu, chứng từ thu đã huỷ, ghi hỏng và biên lai thu chưa sử dụng chưa được trả lại cho bên uỷ nhiệm thu:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Về việc thanh toán thù lao ủy nhiệm thu
a) Quyết toán việc thanh toán thù lao uỷ nhiệm thu:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Tổng thù lao uỷ nhiệm thu bên được ủy nhiệm thu được hưởng. |
|
2 |
Tổng thù lao ủy nhiệm thu bên uỷ nhiệm thu đã thanh toán cho bên được uỷ nhiệm thu |
|
3 |
Tổng thù lao ủy nhiệm thu bên uỷ nhiệm thu còn phải thanh toán cho bên được ủy nhiệm thu ([3] = [1] - [2]) |
|
b) Về nguyên nhân, biện pháp xử lý số tiền thù lao bên uỷ nhiệm thu còn phải thanh toán cho bên được uỷ nhiệm thu (chưa thanh toán cho bên được uỷ nhiệm thu):
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Các vấn đề khác (nếu có): Hành vi vi phạm hợp đồng của các bên, trách nhiệm của các bên trong việc giải quyết các vấn đề còn tồn tại
Sau khi thanh lý Hợp đồng, bên uỷ nhiệm thu phát hiện bên được uỷ nhiệm thu vi phạm Hợp đồng trong quá trình thực hiện thì xử lý theo quy định của pháp luật........................................................................................................
.............................................................................................................................
Biên bản này gồm có............. trang, được lập thành.......... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản./.
BÊN UỶ NHIỆM THU (Chức danh người đại diện) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
BÊN ĐƯỢC UỶ NHIỆM THU (Chức danh người đại diện - nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có) |
Mẫu số 03/UNT
TỔNG HỢP SỐ TIỀN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC
THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỔ CHỨC ĐƯỢC
ỦY NHIỆM THU THU VÀ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tháng ….. năm ….
STT |
Số thu của tổ chức được ủy nhiệm thu trên các bảng kê gửi cơ quan thuế |
Số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức được ủy nhiệm thu thu được và nộp vào ngân sách nhà nước |
Số chênh lệch |
||||||
Số bảng kê |
Ngày bảng kê |
Tiểu mục |
Số tiền |
Số giấy nộp tiền vào NSNN |
Ngày giấy nộp tiền vào NSNN |
Tiểu mục |
Số tiền |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng cộng |
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 04/UNT
BÁO CÁO KẾT QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THÔNG QUA TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU
Quý….năm…./Năm…..
STT |
Địa bàn[2] |
Loại thuế và các khoản thu khác thuộc NSNN |
Số giao thu trong quý/năm |
Số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thu được và nộp vào ngân sách nhà nước |
Tỷ lệ |
||
Tổng số |
CNKD nộp trực tiếp ngân sách nhà nước |
Tổ chức được ủy nhiệm thu thu |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(6)+(7) |
(6) |
(7) |
(8)=(5)/(4) |
Tổng cộng: |
|||||||
Tổng cộng: |
|||||||
Tổng cộng địa bàn |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 05/UNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ |
||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN LAI THU, CHỨNG TỪ THU |
||||||||||||||||||||||||
Quý …….. năm …….. |
||||||||||||||||||||||||
Tên tổ chức (cá nhân): |
||||||||||||||||||||||||
Mã số thuế: |
||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ: |
||||||||||||||||||||||||
Đơn vị tính: Số |
||||||||||||||||||||||||
STT |
Tên loại biên lai thu, |
Ký hiệu mẫu |
Ký hiệu biên lai thu, |
Số tồn đầu kỳ/phát hành |
Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Số tồn đầu kỳ |
Số |
Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy |
Trong đó |
||||||||||||||||||||
Số lượng đã sử dụng |
Xóa bỏ |
Mất |
Hủy |
|||||||||||||||||||||
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Cộng |
Số lượng |
Số |
Số lượng |
Số |
Số lượng |
Số |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
||||||||||||||||||||||||
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu, chứng từ thu trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. |
||||||||||||||||||||||||
......., ngày.... tháng.... năm….. |
||||||||||||||||||||||||
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
|||||||||||||||||||||||
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
||||||||||||||||||||||||
|
Mẫu số: 01/APA-TV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
ĐỀ NGHỊ THAM VẤN APA
Kính gửi: Tổng cục Thuế.
[01] Tên người nộp thuế ……………………………………………….
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ: ...............................................................................................
[04] Quận/huyện: ................... [05] Tỉnh/thành phố: …………………...
[06] Điện thoại: .................. [07] Fax: .................. [08] Email: …………
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày …tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Công ty... đề nghị được thực hiện tham vấn về việc áp dụng APA như sau:
[09] Nội dung tham vấn:……[áp dụng APA mới/sửa đổi APA/gia hạn APA];
[10] Loại hình APA đề nghị áp dụng:… [đơn phương/song phương/đa phương];
[11] Giao dịch đề nghị áp dụng: ………… [mô tả giao dịch liên kết] giữa [bên liên kết tại Việt Nam] và [bên liên kết tại nước ngoài] cho giai đoạn [số năm] bắt đầu từ [ngày, tháng, năm] và kết thúc vào [ngày, tháng, năm];
[12]Thời gian đề nghị tham vấn:..............................................................;
[13] Người liên hệ:....................................[14] Chức vụ:.........................;
[15] Đại diện/tư vấn pháp lý (nếu có): .....................................................;
[16] Các thông tin tài liệu gửi kèm: …………[liệt kê các tài liệu gửi kèm].
Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Đơn đề nghị này và các tài liệu gửi kèm là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./.
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
Ghi chú:
- Trường hợp có nhiều hơn 01 giao dịch đề nghị áp dụng APA, đề nghị khai bổ sung theo hướng dẫn tại mục [11].
- [13] Cá nhân làm việc cho người nộp thuế, đại diện cho người nộp thuế tham gia tham vấn APA với Tổng cục Thuế.
- [15] Tổ chức hoặc cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên môn và kỹ thuật cho người nộp thuế trong quá trình tham vấn APA.
- Chi tiết các thông tin, tài liệu được yêu cầu gửi kèm tại mục [16] như sau:
STT |
Thông tin, tài liệu |
1 |
Tên, địa chỉ người nộp thuế dự kiến nộp hồ sơ APA và tên, địa chỉ các bên tham gia giao dịch liên kết; |
2 |
Loại hình APA đề nghị áp dụng; tên các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có liên quan trong trường hợp đề nghị áp dụng APA song phương hoặc đa phương; |
3 |
Mô tả về các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA, các giao dịch liên kết ngoài phạm vi APA (nếu có) và giải thích lý do lựa chọn giao dịch áp dụng APA, lý do loại trừ các giao dịch liên kết khác; |
4 |
Quy mô giá trị của giao dịch liên kết; |
5 |
Thời gian dự kiến áp dụng APA; |
6 |
Phân tích chức năng, tài sản và rủi ro phải chịu trong quá trình kinh doanh của người nộp thuế và các bên liên kết tham gia thực hiện giao dịch thuộc phạm vi APA; |
7 |
Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết được đề xuất, bao gồm cả các nội dung về phân tích so sánh, dữ liệu so sánh, phương pháp tính, khoảng giá trị giao dịch độc lập, các điều chỉnh trọng yếu (nếu có), biên độ hoặc mức tỷ suất lợi nhuận/mức giá đề xuất áp dụng đối với các giao dịch đề nghị áp dụng APA trong giai đoạn đề nghị APA; |
8 |
Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu và đáng kể đến các quy định về điều kiện áp dụng APA; |
9 |
Thông tin khái quát về phạm vi, quy mô hoạt động chung của doanh nghiệp và giao dịch liên kết của người nộp thuế; thông tin về hoạt động của tập đoàn kinh tế bao gồm nhưng không hạn chế đối với: ngành nghề, vốn, cơ cấu, quy mô kinh doanh nói chung và hoạt động của tập đoàn tại Việt Nam nói riêng; thông tin về các bên liên kết có liên quan đến giao dịch dự kiến thuộc phạm vi áp dụng APA; |
10 |
Thông tin tóm tắt các nội dung chính về kết quả các cuộc thanh tra thuế đã thực hiện tại trụ sở người nộp thuế; kết quả các cuộc thanh tra thuế hoặc điều chỉnh về thuế nếu có của cơ quan thuế đối tác đối với bên liên kết có ảnh hưởng đến giao dịch liên kết thuộc phạm vi đề nghị áp dụng APA cho giai đoạn 05 năm trước thời điểm đề nghị tham vấn APA; |
11 |
Các APA về những giao dịch liên kết tương tự đã ký hoặc đã đề nghị với các cơ quan thuế nước ngoài (nếu có); quan điểm của cơ quan thuế nước ngoài có liên quan (nếu có); |
12 |
Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của NNT cho 03 năm tài chính trước thời điểm đề nghị tham vấn APA; |
13 |
Thời gian dự kiến nộp hồ sơ chính thức; |
14 |
Các vấn đề khác có ảnh hưởng đến việc thực hiện APA, bao gồm nhưng không hạn chế đối với thông tin về phân tích thị trường chiến lược kinh doanh, các vấn đề về cơ chế chính sách, các ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế khác. |
Mẫu số: 02/APA-CT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________
ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG APA CHÍNH THỨC
Kính gửi: Tổng cục Thuế.
[01] Tên người nộp thuế ………………………………………………….
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ: …………………..…………………………………………
[04] Quận/huyện: ................... [05] Tỉnh/thành phố: …………………….
[06] Điện thoại: .................. [07] Fax: .................[08] Email: …………...
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Công ty … nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA [đơn phương/song phương/đa phương] đối với giao dịch liên kết sau đây:
Giao dịch đề nghị áp dụng [09]: ... [mô tả giao dịch liên kết] giữa [bên liên kết tại Việt Nam] và [bên liên kết tại nước ngoài] cho giai đoạn [số năm] bắt đầu từ [ngày, tháng, năm] và kết thúc vào [ngày, tháng, năm];
Các tài liệu gửi kèm [10]: …… [liệt kê các tài liệu gửi kèm].
Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Đơn này và Hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./.
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
Ghi chú:
- Trường hợp có nhiều hơn 01 giao dịch đề nghị áp dụng APA, đề nghị khai bổ sung theo hướng dẫn tại mục [09].
- Chi tiết các thông tin, tài liệu được yêu cầu gửi kèm tại mục [10] như sau:
STT |
Thông tin, tài liệu |
1 |
Thông tin định danh về người nộp thuế và các bên liên kết tham gia trong giao dịch liên kết thuộc phạm vi đề nghị áp dụng APA: |
a) |
Tên, địa chỉ của người nộp thuế, các bên tham gia giao kết trong đề nghị áp dụng APA (bao gồm cả cơ quan thuế các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký kết hiệp định thuế đối với trường hợp đề nghị áp dụng APA song phương hoặc đa phương); |
b) |
Mã số thuế của người nộp thuế (bao gồm cả mã số trụ sở chính và các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc, nếu có); |
c) |
Chi tiết các địa chỉ kinh doanh của người nộp thuế và các bên liên kết; |
d) |
Thông tin phân loại ngành nghề kinh doanh chính của người nộp thuế và các bên liên kết. |
2 |
Loại giao dịch liên kết, quy mô giao dịch và thời gian áp dụng APA |
a) |
Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA, các giao dịch liên kết ngoài phạm vi APA (nếu có) và giải thích lý do lựa chọn giao dịch đề nghị áp dụng APA, lý do loại trừ các giao dịch liên kết khác; |
b) |
Quy mô giá trị của từng giao dịch liên kết của NNT và của từng giao dịch đề nghị áp dụng APA; |
c) |
Hình thức APA đề xuất áp dụng; |
d) |
Thời gian đề nghị áp dụng APA. |
3 |
Thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của tập đoàn, người nộp thuế và các bên liên kết liên quan đến giao dịch thuộc phạm vi APA: |
a) |
Thông tin khái quát về lịch sử và mô hình hoạt động kinh doanh của tập đoàn; |
b) |
Cơ cấu tổ chức của tập toàn, cơ cấu tổ chức của người nộp thuế và các bên liên kết liên quan đến giao dịch thuộc phạm vi APA; |
c) |
Mô tả tổng quan về chuỗi giá trị của tập đoàn và vị trí của các giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA trong chuỗi giá trị đó; |
d) |
Mô tả chi tiết các giao dịch thuộc phạm vi APA và các giao dịch liên kết tương tự khác của tập đoàn được thực hiện tại các nước, vùng lãnh thổ khác (nếu có); |
đ) |
Cơ cấu vốn, mối liên hệ liên kết, bao gồm nhưng không hạn chế đối với: giá trị đầu tư vốn trực tiếp hoặc gián tiếp; giá trị cho vay; tỷ trọng vốn đầu tư giữa các bên kết…; |
e) |
Đặc điểm của các hoạt động kinh doanh, các lĩnh vực kinh doanh chính của người nộp thuế và các bên liên kết; |
g) |
Mô tả khái quát chiến lược kinh doanh của tập đoàn và tác động đối với người nộp thuế (nếu có); |
h) |
Mô tả chiến lược kinh doanh người nộp thuế dự kiến sẽ thực hiện trong thời gian đề nghị áp dụng APA, bao gồm cả kế hoạch kinh doanh trong 05 năm hoặc chu kì kinh doanh kể từ năm đầu tiên của thời gian đề nghị áp dụng APA và kết quả kinh doanh trong 03 năm trước đó kèm theo thuyết minh trong trường hợp có sự khác biệt so với các năm đề nghị áp dụng APA. |
4 |
Phân tích thông tin kinh tế ngành: Phân tích thông tin kinh tế ngành và các xu hướng thị trường có thể có ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của người nộp thuế, bao gồm: |
a) |
Mô tả về thị phần của tập đoàn và của người nộp thuế trên thị trường; |
b) |
Các thông tin cơ bản phân tích về thách thức, cơ hội và các yếu tố thúc đẩy tăng trưởng thị trường từ thông tin kinh tế ngành; |
c) |
Các thông tin có liên quan khác về ngành kinh tế như các chính sách và quy định của nhà nước, bao gồm cả các chính sách và quy định có tác động đến hoạt động kinh tế ngành từ các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam. |
5 |
Phân tích chi tiết về chức năng, tài sản, rủi ro của người nộp thuế và các bên liên kết trong giai đoạn đề nghị áp dụng APA. |
a) |
Thông tin phân tích chi tiết về chức năng, tài sản và rủi ro bao gồm việc phân bổ các nguồn lực và cơ sở vật chất (nếu có) giữa người nộp thuế và các bên liên kết tham gia trong APA. Trường hợp tài sản sử dụng bao gồm tài sản sở hữu trí tuệ, tài sản vô hình cần nêu rõ về đối tượng sở hữu, sử dụng tài sản, hình thức, thời gian đăng ký bảo vệ sở hữu trí tuệ, giá trị của tài sản vô hình trong cơ cấu giá của hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi APA; |
b) |
Chế độ kế toán áp dụng, đơn vị tiền tệ sử dụng tại mỗi bên liên kết và đơn vị tiền tệ được sử dụng khi thực hiện giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA; |
c) |
Thông tin chi tiết về chuỗi giá trị, chuỗi giao dịch có liên quan đến giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA và các giao dịch tương tự khác không thuộc phạm vi APA; |
d) |
Mô tả quy trình sản xuất, cung cấp, phân phối hàng hóa, dịch vụ có liên quan trong các giao dịch thuộc phạm vi APA và các giao dịch ngoài phạm vi APA; |
đ) |
Mô tả chi tiết về hàng hóa, dịch vụ của người nộp thuế có liên quan đến giao dịch thuộc phạm vi APA và các giao dịch ngoài phạm vi APA; |
e) |
Thông tin mô tả về các nhà cung cấp, các khách hàng chính của người nộp thuế; |
g) |
Mô tả về giao dịch với các bên độc lập khác (nếu có); |
h) |
Mô tả các thay đổi trọng yếu (nếu có) về chức năng, tài sản, rủi ro của người nộp thuế và các bên liên kết trong giai đoạn đề nghị áp dụng APA so với giai đoạn 3 đến 5 năm trước giai đoạn đề nghị áp dụng APA. |
6 |
Các thông tin tài chính |
a) |
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập, báo cáo thường niên và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của người nộp thuế trong 03 năm liền trước năm người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA. |
b) |
Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của người nộp thuế bao gồm Hồ sơ quốc gia, Hồ sơ toàn cầu và Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia (nếu có) theo yêu cầu của văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết cho 03 năm liền kề trước năm người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức. Trường hợp người nộp thuế được thành lập chưa đủ 03 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức thì sử dụng báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập, báo cáo thường niên và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết cho thời gian đã hoạt động. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập, báo cáo thường niên và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của tập đoàn hoặc các bên liên kết có liên quan đến giao dịch đề nghị áp dụng APA của người nộp thuế trong 03 năm liền trước năm người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA. |
c) |
Kết quả sản xuất kinh doanh theo phân ngành chi tiết cho từng lĩnh vực hoạt động hoặc dòng sản phẩm trong trường hợp báo cáo tài chính của người nộp thuế, tập đoàn hoặc các bên liên kết có liên quan đến giao dịch đề nghị áp dụng APA của người nộp thuế phản ánh các thông tin này. |
d) |
Các thông tin, kế hoạch có liên quan khác về thị trường và tài chính, bao gồm nhưng không hạn chế đối với kế hoạch đầu tư mở rộng, tái cơ cấu hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế hoặc các bên liên kết. |
7 |
Phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết Thông tin về phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết được đề xuất áp dụng, nguồn dữ liệu, thông tin làm cơ sở phân tích so sánh, cách thức tính toán mức giá sản phẩm, tỷ suất lợi nhuận liên quan đến giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA bao gồm: |
a) |
Phân tích chi tiết về phương pháp xác định giá được đề xuất áp dụng đối với giao dịch thuộc phạm vi APA; lý do lựa chọn và chứng minh việc áp dụng phương pháp xác định giá này sẽ đưa đến kết quả phù hợp nhất liên quan đến các giao dịch thuộc phạm vi APA; |
b) |
Phân tích chi tiết các dữ liệu làm cơ sở so sánh, lý do lựa chọn dữ liệu so sánh và giải thích sự phù hợp, sự tương thích của dữ liệu với phương pháp xác định giá đã xác định; các điều chỉnh loại trừ khác biệt trọng yếu khi thực hiện phân tích để so sánh (nếu có); |
c) |
Thuyết minh cách thức thực hiện phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA trong thời gian áp dụng APA tương ứng với các thông tin tài chính từ giao dịch liên kết, bao gồm nhưng không hạn chế đối với việc xác định, tính toán mức giá, tỷ suất lợi nhuận và dự kiến tác động đến số liệu doanh thu, chi phí từ giao dịch liên kết thuộc phạm vi APA; |
d) |
Thuyết minh và áp dụng phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết được đề xuất đối với thông tin dữ liệu tài chính thực tế của người nộp thuế trong thời gian từ 03 đến 05 năm trước thời điểm đề nghị áp dụng APA, tương ứng với thời gian đề nghị áp dụng APA nếu phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết được đề xuất khác với phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết đã sử dụng cho thời gian trước. Nếu người nộp thuế được thành lập chưa đủ 03 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức thì áp dụng phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết được đề xuất cho thời gian đã hoạt động; |
đ) |
Thông tin chung về các phương pháp xác định giá của giao dịch liên kết được người nộp thuế và các bên liên kết trong tập đoàn áp dụng đối với các giao dịch liên kết khác tương tự như giao dịch thuộc phạm vi APA; |
e) |
Trường hợp người nộp thuế thực hiện các giao dịch kinh doanh với các bên độc lập tương tự như các giao dịch kinh doanh với các bên liên kết thuộc diện đề nghị áp dụng APA thì người nộp thuế phải cung cấp thông tin chi tiết về quy mô và giải thích về cách xác định giá của giao dịch độc lập này. Nếu không lựa chọn các giao dịch độc lập này làm đối tượng phân tích so sánh thì người nộp thuế phải giải thích lý do không lựa chọn. |
8 |
Các giả định quan trọng có ảnh hưởng trọng yếu hoặc làm thay đổi đáng kể các nội dung cam kết và quá trình thực thi APA, chủ yếu bao gồm: |
a) |
Thay đổi về cơ cấu vốn góp của các bên liên kết tham gia trong APA; |
b) |
Thay đổi về chức năng hoạt động kinh doanh, tài sản đầu tư sử dụng cho hoạt động kinh doanh và rủi ro mà người nộp thuế phải chịu trong kinh doanh, bao gồm nhưng không hạn chế đối với người nộp thuế phát triển thêm tài sản vô hình, tài sản sở hữu trí tuệ;…; thay đổi về phương pháp hạch toán kế toán; |
c) |
Thay đổi về chính sách thuế, thay đổi về chế độ quản lý ngoại hối; |
d) |
Thay đổi về cấp phép kinh doanh, thị trường và các cơ chế chính sách của nhà nước có tác động đến người nộp thuế, bao gồm nhưng không hạn chế đối với các vấn đề như cấm lưu hành sản phẩm, sản phẩm bị thu hồi, tiêu hủy…. |
9 |
Thông tin mô tả về việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp tại địa bàn, vùng, khu vực lãnh thổ là nơi có liên quan đến giao dịch thuộc phạm vi APA và mối liên quan giữa quy định nội luật và Hiệp định thuế có liên quan, bao gồm cả phạm vi, bối cảnh phát sinh đánh thuế trùng hoặc không phát sinh nghĩa vụ thuế (nếu có). |
10 |
Bản chụp những nội dung chính của các APA đã ký kết mà người nộp thuế và các bên liên kết áp dụng đối với các giao dịch liên kết tương tự các giao dịch thuộc phạm vi APA. |
11 |
Bản chụp các hợp đồng, thỏa thuận pháp lý giữa người nộp thuế và các bên liên kết có ảnh hưởng đến giao dịch thuộc phạm vi APA như thỏa thuận về quyền sở hữu, sử dụng, mua, bán, phân phối hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu phát triển… |
12 |
Các thông tin liên quan nào khác về giao dịch liên kết như các vấn đề về thuế khác, các vấn đề về thuế quốc tế như ưu đãi thuế, kết luận về các cuộc thanh tra (bao gồm cả thanh tra về giá chuyển nhượng, thông tin về các cuộc thanh tra đang được thực hiện (bao gồm cả thanh tra về giá chuyển nhượng), các quyết định, thông báo về việc thực hiện thủ tục thỏa thuận song phương thuộc Hiệp định thuế (nếu có) |
Mẫu số: 03/APA-MAP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________________
ĐỀ NGHỊ TIẾN HÀNH THỦ TỤC THỎA THUẬN SONG PHƯƠNG
Kính gửi: Tổng cục Thuế.
[01] Tên người nộp thuế:………………………………………………..
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ: ........................................................................................ …..
[04] Quận/huyện: ................... [05] Tỉnh/thành phố: .......................... …..
[06] Điện thoại: ............... [07] Fax: ................ [08] Email: .............. …..
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày … tháng …năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Hiệp định thuế giữa Việt Nam và [đối tác ký Hiệp định thuế].
Công ty … đề nghị Tổng cục Thuế tiến hành thủ tục Thỏa thuận song phương (MAP) theo quy định tại Điều [quy định về Thủ tục thỏa thuận song phương] và các điều khoản khác của Hiệp định thuế giữa Việt Nam và [đối tác ký Hiệp định thuế] nêu trên liên quan đến đề nghị áp dụng APA [song phương/đa phương] giữa [bên liên kết tại Việt Nam] và [bên liên kết tại nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp định thuế], cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị áp dụng APA song phương hoặc đa phương.
2. Tóm tắt nội dung mô tả về lý do cần trợ giúp: [các vấn đề đàm phán, liên lạc với cơ quan thuế nước ngoài, vấn đề đánh thuế trùng (nếu có)...].
3. Tiến trình đề nghị áp dụng APA song phương của [bên liên kết tại nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp định thuế] tại [nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp định thuế].
Ý kiến của cơ quan thuế nước, vùng lãnh thổ ký Hiệp định thuế về các vấn đề liên quan tới APA được đề xuất (nếu có).
4. Tài liệu gửi kèm khác (nếu có).
Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Đơn đề nghị này và các tài liệu gửi kèm là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./.
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
Mẫu số: 04/APA-BC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________________
BÁO CÁO APA THƯỜNG NIÊN
[01] Tên người nộp thuế:………………………………………………….
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ: ..............................................................................................
[04] Quận/huyện: ................. [05] Tỉnh/thành phố: ...................................
[06] Điện thoại: ................. [07] Fax: ..................... [08] Email: ...............
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số…/2020/NĐ-CP ngày… tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại APA số …... ngày ... tháng ... năm …..
Công ty... báo cáo việc thực hiện APA số ….. nêu trên như sau:
1. Báo cáo chấp hành các nội dung được thỏa thuận tại APA
a) Đã chấp hành các nội dung được thỏa thuận tại APA: Có □ Không □
(Nếu Không, đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh)
b) Áp dụng đối với kỳ khai quyết toán thuế TNDN từ ngày ... đến ngày ...
c) Năm thực hiện APA thứ: …..
2. Báo cáo điều chỉnh nghĩa vụ thuế theo APA (đơn vị tính: Đồng Việt Nam)
a) Điều chỉnh (tăng/giảm) doanh thu: …………….………………….
b) Điều chỉnh (tăng/giảm) chi phí: ……………………………………..
c) Điều chỉnh (tăng/giảm) thu nhập chịu thuế: …………………………
(Đề nghị giải trình cụ thể việc điều chỉnh nghĩa vụ thuế theo các nội dung được thỏa thuận tại APA trong tài liệu thuyết minh).
3. Thay đổi ảnh hưởng đến quá trình thực hiện APA: Có □ Không □
(Nếu Có, đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh)
4. Đề nghị về việc sửa đổi, gia hạn hoặc hủy bỏ APA
a) Sửa đổi APA: Có □ Không □
(Nếu Có, đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh)
b) Gia hạn APA: Có □ Không □
(Nếu Có, đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh)
c) Hủy bỏ APA: Có □ Không □
(Nếu Có, đề nghị giải trình cụ thể trong tài liệu thuyết minh)
5. Ý kiến hoặc tài liệu thuyết minh về các nội dung khác (nếu có): …
Công ty … nộp kèm Báo cáo APA thường niên … [số lượng] bản thuyết minh kèm theo theo quy định tại khoản 7 Điều 41 Nghị định số ……/2020/NĐ-CP nêu trên.
Công ty ... xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Báo cáo này và các bản thuyết minh kèm theo là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./.
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
DANH MỤC TÀI LIỆU THUYẾT MINH
GỬI KÈM BÁO CÁO APA THƯỜNG NIÊN
(Đánh dấu X nếu có gửi kèm tài liệu thuyết minh)
_______________
STT |
Tài liệu thuyết minh |
|
1 |
Tài liệu thuyết minh việc chấp hành các nội dung được thỏa thuận tại APA |
|
2 |
Tài liệu thuyết minh việc điều chỉnh nghĩa vụ thuế theo APA |
|
3 |
Tài liệu thuyết minh các thay đổi ảnh hưởng đến quá trình thực hiện APA |
|
4 |
Tài liệu thuyết minh về việc đề nghị hủy bỏ APA |
|
5 |
Tài liệu thuyết minh về việc đề nghị sửa đổi hoặc gia hạn APA |
|
6 |
Tài liệu thuyết minh về các nội dung khác |
|
([1])Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
[2] Báo cáo cấp Cục Thuế thì địa bàn là các quận/huyện/thành phố/thị xã; báo cáo cấp Chi cục Thuế thì địa bàn là xã/phường/thị trấn.