1. Bí thư chi đoàn là ai? Tiêu chuẩn thế nào?
Căn cứ Điều 1 Quy chế cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 289-QĐ/TW, Bí thư chi đoàn là một trong các chức danh thuộc Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Trong đó, tiêu chuẩn của Bí thư chi đoàn cấp cơ sở là cấp xã, phường, thị trấn cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên, trình độ lý luận chính trị sơ cấp.
- Giữ chức vụ này không quá 35 tuổi.
Riêng với người ở vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, đối tượng chính sách thì chỉ cần yêu cầu trình độ văn hoá nói chung từ trung học phổ thông trở lên, đã được bồi dưỡng chương trình lý luận chính trị sơ cấp và có thể được kéo đến giữ chức vụ không quá 37 tuổi.
Đồng thời, theo quy định mới nhất tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là cán bộ xã và đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Độ tuổi: Không quá 35 tuổi với địa bàn thông thường và không quá 37 tuổi nếu ở vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo và là đối tượng chính sách.
- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông…
Các điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ lý luận chính trị được thực hiện theo quy chế tại cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 289-QĐ/TW.
2. Phụ cấp Bí thư chi đoàn [2024] là bao nhiêu?
Theo điểm đ khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hay Bí thư chi đoàn là chức vụ cán bộ cấp xã. Do đó, đối tượng này sẽ hưởng lương, phụ cấp như các cán bộ cấp xã khác. Cụ thể:
2.1 Lương của Bí thư chi đoàn
Căn cứ theo trình độ đào tạo của chức vụ Bí thư chi đoàn phù hợp với tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ mà xếp lương tương ứng. Cụ thể, Bí thư chi đoàn sẽ được xếp lương như công chức hành chinh có cùng trình độ đào tạo như sau:
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Có trình độ đại học trở lên | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Có trình độ từ cao đẳng trở lên | |||
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Có trình độ từ trung cấp trở lên | |||
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Nếu trong quá trình công tác, Bí thư chi đoàn có thay đổi trình độ đào tạo phù hợp chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm thì được xếp lương theo trình độ mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.
2.2 Phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư chi đoàn
Ngoài lương, phụ cấp bí thư chi đoàn được hưởng gồm phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã và nếu kiêm nhiệm chức danh, chức vụ khác thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm. Cụ thể:
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: Bí thư chi đoàn hiện đang có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,15. Do chưa thực hiện cải cách tiền lương nên cũng giống như lương nhận hàng tháng, phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũng được tính theo công thức:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo = 0,15 x 2,34 triệu đồng/tháng (mức lương cơ sở áp dụng từ 01/7/2024) tương đương 351.000 đồng/tháng.
2.3 Phụ cấp kiêm nhiệm
Nếu kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác mà làm giảm 01 người trong tổng số cán bộ, công chức cấp xã thì Bí thư chi đoàn được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm.
Nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh, chức vụ thì chỉ được hưởng mức phụ cấp cao nhất. Riêng trường hợp kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cấp thôn thì được hưởng 100% phụ cấp chức danh kiêm nhiệm này.
Trên đây là giải đáp chi tiết về phụ cấp bí thư chi đoàn. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.