Phụ cấp chức vụ lãnh đạo ở cấp xã từ 01/7/2024
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo ở cấp xã từ 01/7/2024 vẫn được tính theo công thức: Phụ cấp lãnh đạo = hệ số phụ cấp x mức lương cơ sở. Trong đó:
- Mức lương cơ sở: Trước 01/7/2024, theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng. Từ 01/7/2024 trở đi, mức lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
- Hệ số phụ cấp được quy định chi tiết tại Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP gồm:
- Bí thư Đảng uỷ (0,3);
- Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (0,25);
- Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (0,2);
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh (0,15).
Do đó, từ 01/7/2024, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo ở cấp xã được quy định như sau:
STT | Chức vụ | Hệ số | Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo |
1 | Bí thư Đảng uỷ | 0,3 | 702.000 |
2 | Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân | 0,25 | 585.000 |
3 | Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân | 0,2 | 468.000 |
4 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,15 | 351.000 |
Như vậy, từ 01/7/2024, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo ở cấp xã cao nhất là 702.000 đồng/tháng.
Lương cán bộ, công chức cấp xã từ 01/7/2024
Không giống quy định cũ tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP, căn cứ tính lương cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP được thực hiện như lương công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo.
Hiện nay, lương công chức hành chính đang được quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV theo công thức: Lương = Hệ số x mức lương cơ sở.
Trong đó, mức lương cơ sở áp dụng từ 01/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng; hệ số lương theo thứ tự như sau: Chuyên viên (có trình độ đại học trở lên) từ 2,34 - 4,98; cán sự (có trình độ từ cao đẳng trở lên) từ 2,1 - 4,89 và nhân viên (có trình độ từ trung cấp trở lên) từ 1,86 - 4,06.
Do đó, bảng lương cán bộ, công chức cấp xã như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Có trình độ đại học trở lên | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Có trình độ từ cao đẳng trở lên | |||
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Có trình độ từ trung cấp trở lên | |||
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Đặc biệt, tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 33 có hướng dẫn xếp lương khi cán bộ, công chức cấp xã thay đổi về trình độ đào tạo mới. Cụ thể, nếu thay đổi trình độ đào tạo thì được đề nị xếp lương theo trình độ mới từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.
Trên đây là giải đáp chi tiết về mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo ở cấp xã từ 01/7/2024. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.