[Năm 2023] Phụ cấp chức vụ Bí thư Đảng ủy xã là bao nhiêu?

Bí thư Đảng uỷ cấp xã là chức vụ cán bộ cấp xã và được hưởng phụ cấp theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP. Vậy theo quy định này, phụ cấp chức vụ Bí thư Đảng uỷ xã là bao nhiêu?

1. Phụ cấp chức vụ Bí thư Đảng ủy xã [năm 2023] là bao nhiêu?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, bí thư Đảng uỷ là một trong các chức vụ cán bộ cấp xã. Do đó, Bí thư Đảng uỷ cấp xã sẽ được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

Khi lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2023 thì phụ cấp chức vụ Bí thư Đảng uỷ xã vẫn tính theo công thức = Hệ số x 1,8 triệu đồng/tháng.

Trong đó, hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã của Bí thư Đảng uỷ là 0,3. Do đó, phụ cấp chức vụ Bí thư Đảng uỷ xã là 540.000 đồng/tháng.

2. Tiêu chuẩn Bí thư Đảng uỷ cấp xã mới nhất

Với mức phụ cấp chức vụ là 540.000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2023, dưới đây là tiêu chuẩn của đối tượng này. Cụ thể, theo Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, tiêu chuẩn của Bí thư Đảng uỷ cấp xã gồm:

- Về độ tuổi: Bí thư Đảng uỷ phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (là 60 tháng) khi tham gia giữ chức vụ lần đầu. Riêng các trường hợp đặc biệt thì sẽ do cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ quyết định.

- Về trình độ giáo dục phổ thông: Bí thư Đảng uỷ cấp xã phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.

- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Bí thư Đảng uỷ xã phải tốt nghiệp đại học trở lên.

- Về trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.

Lưu ý: Nếu Điều lệ Đảng có quy định khác về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ lý luận chính trị so với quy định nêu trên thì thực hiện theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan quản lý cán bộ có thẩm quyền.

Tiêu chuẩn và phụ cấp chức vụ Bí thư Đảng ủy xã là bao nhiêu?
Tiêu chuẩn và phụ cấp chức vụ Bí thư Đảng ủy xã là bao nhiêu? (Ảnh minh hoạ)

3. Bí thư Đảng uỷ xã hưởng lương như thế nào?

Bên cạnh phụ cấp Bí thư Đảng uỷ cấp xã, vấn đề lương và các khoản phụ cấp khác ngoài phụ cấp chức vụ của đối tượng này cũng được rất nhiều người quan tâm.

Theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP, lương cán bộ cấp xã trong đó có chức vụ Bí thư Đảng uỷ cấp xã được hưởng như lương công chức hành chính nêu tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV.

Theo đó, cán bộ Bí thư Đảng uỷ cấp xã được hưởng lương theo trình độ đào tạo. Cụ thể:

  • Chuyên viên hưởng lương từ 2,23 - 4,98 áp dụng với người có trình độ đào tạo là đại học trở lên.
  • Cán sự có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 với người có trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên.
  • Nhân viên có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 với người có trình độ đào tạo từ trung cấp trở lên.

Tuy nhiên, do tiêu chuẩn của Bí thư Đảng uỷ cấp xã phải tốt nghiệp đại học trở lên nên lương của đối tượng này áp dụng như lương của chuyên viên, có hệ số lương từ 2,34 - 4,98 theo công thức:

Lương Bí thư Đảng uỷ cấp xã = Hệ số (từ 2,23 - 4,98) x 1,8 triệu đồng/tháng

Cụ thể:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

2.34

4.212.000

Bậc 2

2.67

4.806.000

Bậc 3

3.0

5.400.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

Bậc 5

3.66

6.588.000

Bậc 6

3.99

7.182.000

Bậc 7

4.32

7.776.000

Bậc 8

4.65

8.370.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

Trên đây là giải đáp chi tiết về: Phụ cấp chức vụ Bí thư Đảng uỷ xã mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục