1. Lương Chủ tịch Mặt trận xã
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là một trong các chức danh cán bộ cấp xã nêu tại điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP. Theo đó, lương Chủ tịch Mặt trận xã được quy định tại Điều 16 Nghị định này như sau:
Điều 16. Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định này được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.
Cụ thể, bảng lương Chủ tịch Mặt trận xã như sau:
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Có trình độ đào tạo đại học | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Có trình độ đào tạo cao đẳng | |||
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Có trình độ đào tạo trung cấp | |||
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ Chủ tịch Mặt trận xã là: 468.000 đồng/tháng (Phụ cấp = 0,2 x 2,34 triệu đồng/tháng).
2. Lương Phó Chủ tịch Mặt trận xã
Không giống Chủ tịch Mặt trận cấp xã là cán bộ xã, Phó Chủ tịch Mặt trận xã là người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo khoản 5 Điều 8 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam khóa 2019 - 2024:
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp có thể cử một số Phó Chủ tịch không chuyên trách.
Như vậy, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã là cán bộ không chuyên trách.
Do đó, căn cứ Nghị định 33/2023/NĐ-CP, đối tượng này được hưởng quỹ khoán phụ cấp trong tổng phụ cấp khoán như sau:
a) Đơn vị hành chính cấp xã loại I được khoán quỹ phụ cấp bằng 21,0 lần mức lương cơ sở;
b) Đơn vị hành chính cấp xã loại II được khoán quỹ phụ cấp bằng 18,0 lần mức lương cơ sở;
c) Đơn vị hành chính cấp xã loại III được khoán quỹ phụ cấp bằng 15,0 lần mức lương cơ sở.
Đối với đơn vị hành chính cấp xã có số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định này thì tổng mức khoán quỹ phụ cấp được tính tăng thêm tương ứng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/01 người hoạt động không chuyên trách tăng thêm.
Hiện nay, lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng nên tổng mức khoán phụ cấp của Phó Chủ tịch Mặt trận xã gồm:
- Xã loại 1: 49.140.000 đồng/tháng
- Xã loại 2: 42.120.000 đồng/tháng
- Xã loại 3: 35.100.000 đồng/tháng
- Xã được tăng thêm số lượng người hoạt động không chuyên trách: Tăng thêm tương ứng 3.510.000 đồng/tháng/người hoạt động không chuyên trách tăng thêm.
Mức phụ cấp cụ thể của đối tượng này sẽ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp theo quỹ phụ cấp được khoán cho mỗi xã và nguồn kinh phí ngân sách chi cho cải cách tiền lương của địa phương cùng đặc thù của từng xã và quy định pháp luật có liên quan.
Trong đó, mức phụ cấp của từng chức danh sẽ tương quan hợp lý với mức lương bậc 1 của công chức cấp xã có cùng trình độ để khuyến khích người hoạt động không chuyên trách cấp xã học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã gồm những ai?
Căn cứ Điều 24 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã do Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp hiệp thương dân chủ cử gồm:
- Thứ nhất: Người đứng đầu tổ chức thành viên cùng cấp hoặc tổ chức thành viên mới cử đại diện lãnh đạo (trong trường hợp đặc biệt)
- Thứ hai: Một số Trưởng ban Công tác Mặt trận
- Thứ ba: Cá nhân tiêu biểu trong tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người định cư ở nước ngoài (nếu có) …
- Thứ tư: Cán bộ không chuyên trách, chuyên trách khóa trước
Trên đây là thông tin liên quan đến lương Chủ tịch Mặt trận xã và Phó Chủ tịch Mặt trận cấp xã.