1. Xếp lương cán bộ công chức xã khi thay đổi trình độ đào tạo
Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về việc trong thời gian công tác, cán bộ, công chức có thay đổi trình độ đào phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm.
Theo đó, khi có sự thay đổi trong trình độ đào tạo, cán bộ, công chức cấp xã sẽ được xếp lương mới theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.
Trong khi đó, theo quy định cũ tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV, nếu trong quá trình làm việc mà cán bộ, công chức cấp xã thay đổi trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ do tự túc đi học thì được xếp lương như sau:
- Nếu chưa được cấp bằng tốt nghiệp: Xếp lương theo trình độ đào tạo kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ.
- Nếu đã được cấp bằng tốt nghiệp, chuyên môn, nghiệp vụ: Xếp lương mới theo trình độ đào tạo kể từ ngày 25/6/2019.
Như vậy, so với quy định cũ thì sắp tới đây - từ 01/8/2023, cán bộ, công chức cấp xã thay đổi trình độ đào tạo trong quá trình công tác sẽ được hưởng lương theo trình độ đào tạo mới từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.
2. Tiêu chuẩn trình độ đào tạo của cán bộ, công chức cấp xã
Bởi xếp lương cán bộ công chức xã khi thay đổi trình độ đào tạo theo trình độ mới nên Nghị định 33/2023/NĐ-CP đã đưa ra yêu cầu về trình độ đào tạo của cán bộ, công chức cấp xã như sau:
STT | Chức danh, chức vụ | Yêu cầu trình độ đào tạo |
1 | Cán bộ xã | |
1.1 |
| - Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông. - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc theo quy định khác của Điều lệ Đảng. - Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên hoặc theo quy định khác của Điều lệ Đảng. |
1.2 |
| - Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông. - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc theo quy định khác tại luật, điều lệ tổ chức. - Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên hoặc theo quy định khác của luật, điều lệ tổ chức. |
1.3 |
| - Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông. - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc theo quy định khác của luật. - Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. |
1.4 | Cán bộ cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Tiêu chuẩn trình độ, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể. |
2 | Công chức cấp xã | |
2.1 |
| - Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông. - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã hoặc theo quy định khác của luật. |
2.2 | Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã | Theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự. |
3. Cán bộ, công chức xã xếp lương như thế nào?
3.1 Phụ cấp chức vụ lãnh đạo ở cấp xã
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Chức vụ | Hệ số | Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo |
1 | Bí thư Đảng uỷ | 0,3 | 702.000 |
2 | Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân | 0,25 | 585.000 |
3 | Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân | 0,2 | 468.000 |
4 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,15 | 351.000 |
3.2 Lương công chức cấp xã
Đơn vị: đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Có trình độ đại học trở lên | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Có trình độ từ cao đẳng trở lên | |||
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Có trình độ từ trung cấp trở lên | |||
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Trên đây là giải đáp chi tiết về: Xếp lương cán bộ công chức xã khi thay đổi trình độ đào tạo. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.