1. Lương Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp xã
Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp xã theo Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP là một trong các chức danh cán bộ cấp xã.
1.1 Lương Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp xã
Do đó, căn cứ Điều 16 Nghị định này, lương Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp xã từ 01/7/2024 sẽ như sau:
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Có trình độ đào tạo đại học | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Có trình độ đào tạo cao đẳng | |||
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Có trình độ đào tạo trung cấp | |||
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
1.2 Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Theo khảon 4 Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Chính phủ quy định Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp xã có phụ cấp chức vụ lãnh đạo với hệ số 0,15 mức lương cơ sở.
Từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP nên phụ cấp của chức danh này như sau:
- Trước 01/7/2024: 270.000 đồng/tháng;
- Từ 01/7/2024 trở đi: 351.000 đồng/tháng.
2. Lương Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp xã
Căn cứ bẳng 5 ban hành kèm Quyết định 128-QĐ/TW, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ hưởng phụ cấp như sau:
STT | Loại đô thị | Hệ số | Phụ cấp |
1 | Đô thị loại đặc biệt Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh | 0,8 | 1.872.000 |
2 | Đô thị loại I, các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương còn lại | 0,7 | 1.638.000 |
3 | Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II | 0,3 | 702.000 |
4 | TP thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc TP. Hồ Chí Minh | 0,25 | 585.000 |
5 | Huyện, thị xã và các quận còn lại | 0,2 | 468.000 |
3. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP và Điều lệ Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn sau đây:
- Độ tuổi: Từ 18 tuổi trở lên;
- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên.
- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.
Ngoài ra, điều kiện để trở thành Hội viên của Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam gồm:
- Hội viên chính thức:
- Không phân biệt dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nghề nghiệp, thành phần xã hội, nơi làm việc, cư trú;
- Tán thành Điều lệ Hội, tự nugyện tham gia tổ chức Hội.
- Hội viên danh dự:
- Có uy tín, tầm ảnh hưởng
- Đóng góp tích cực cho phong trào phụ nữ và hoạt động hội
- Tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện tham gia hội
- Được công nhận là hội viên danh dự.
Trong đó, hội viên có thể là các đối tượng sau đây:
- Là nữ cán bộ, công chức, viên chức và công nhân lao động là lực lượng nòng cốt trong phong trào phụ nữ.
- Là nữ thanh niên niên - lực lượng xung kích trong phong trào phụ nữ.
- Phụ nữ trong các lực lượng vũ trang…
Trên đây là tổng quan về Lương Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp xã từ 01/7/2024 và của chức danh Phó Chủ tịch Hội này.