- 1. Cấp bậc công an theo quy định mới nhất
- 1.1 Hệ thống cấp bậc hàm công an
- 1.2 Cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ của sĩ quan công an
- 2. Lương của từng cấp bậc công an
- 3. Phù hiệu cấp bậc công an và hình ảnh
- 3.1 Với sĩ quan
- 3.2 Với hạ sĩ quan, chiến sĩ
- 4. Phân biệt cấp bậc công an và quân đội
1. Cấp bậc công an theo quy định mới nhất
1.1 Hệ thống cấp bậc hàm công an
Hệ thống cấp bậc công an được quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân năm 2018. Cụ thể được chia thành các loại như sau:
Hệ thống | Cấp Tướng | Cấp Tá | Cấp Úy | Hạ sĩ quan |
Sĩ quan Hạ sĩ quan nghiệp vụ | Đại tướng Thượng tướng Trung tướng Thiếu tướng | Đại tá Thượng tá Trung tá Thiếu tá | Đại úy Thượng úy Trung úy Thiếu úy | Thượng sĩ Trung sĩ Hạ sĩ |
Sĩ quan Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật | - | Thượng tá Trung tá Thiếu tá | Đại úy Thượng úy Trung úy Thiếu úy | Thượng sĩ Trung sĩ Hạ sĩ |
Hạ sĩ quan | - | - | - | Thượng sĩ Trung sĩ Hạ sĩ |
Riêng chiến sĩ nghĩa vụ thì có hai bậc là binh nhất và binh nhì.
1.2 Cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ của sĩ quan công an
Theo khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân năm 2018, cấp bậc hàm cao nhất và số lượng giữ cấp bậc hàm với chức vụ của sĩ quan công an được quy định như sau:
Cấp bậc cao nhất | Chức vụ |
Đại tướng | Bộ trưởng Bộ Công an |
Thượng tướng ≤ 7 người |
|
Trung tướng ≤ 35 người |
|
Thiếu tướng ≤ 162 người |
|
Đại tá |
|
Thượng tá |
|
Trung tá |
|
Thiếu tá | Đại đội trưởng |
Đại úy | Trung đội trưởng |
Thượng úy | Tiểu đội trưởng |
2. Lương của từng cấp bậc công an
Lương của từng cấp bậc công an nhân dân được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tính bằng công thức, hệ số x mức lương cơ sở.
Trong đó, hệ số được nêu chi tiết tại bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân kèm Nghị định 204; mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
Cấp bậc quân hàm | Hệ số | Mức lương |
Đại tướng | 10,4 | 18.720.000 |
Thượng tướng | 9,8 | 17.640.000 |
Trung tướng | 9,2 | 16.560.000 |
Thiếu tướng | 8,6 | 15.480.000 |
Đại tá | 8,0 | 14.400.000 |
Thượng tá | 7,3 | 13.140.000 |
Trung tá | 6,6 | 11.880.000 |
Thiếu tá | 6,0 | 10.800.000 |
Đại úy | 5,4 | 9.720.000 |
Thượng úy | 5,0 | 9.000.000 |
Trung úy | 4,6 | 8.280.000 |
Thiếu úy | 4,2 | 7.560.000 |
Thượng sĩ | 3,8 | 6.840.000 |
Trung sĩ | 3,5 | 6.300.000 |
Hạ sĩ | 3,2 | 5.760.000 |
3. Phù hiệu cấp bậc công an và hình ảnh
Phù hịệu cấp bậc công an được hướng dẫn chi tiết tại Điều 3 Nghị định 160/2007/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 29/2016/NĐ-CP. Cụ thể:
3.1 Với sĩ quan
Cụ thể miêu tả như sau:
Đặc điểm | Cấp | Phù hiệu |
Nền cấp hiệu bằng vải, màu đỏ | Cấp tướng | Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu có viền màu vàng, giữa nền cấp hiệu có dệt hoa văn nổi hình cành tùng chạy dọc theo nền cấp hiệu. |
- Cấp tá - Cấp úy |
| |
Cúc hình tròn |
| |
Sao 5 cánh | - Hình dáng:
- Về số lượng và cách bố trí như sau:
- Sao xếp từ cuối cấp hiệu:
|
3.2 Với hạ sĩ quan, chiến sĩ
Cụ thể miêu tả như sau:
Đặc điểm | Phù hiệu |
Nền và cúc | Giống nền và cúc cấp hiệu của sĩ quan cấp úy. |
Vạch bằng vải, rộng 6 mm gắn ở cuối nền cấp hiệu | - Hạ sĩ quan nghiệp vụ và hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn: Vạch màu vàng - Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: Vạch màu xanh thẫm - Cuối nền cấp hiệu của hạ sĩ quan có vạch ngang (|), chiến sĩ có vạch (), cụ thể:
|
4. Phân biệt cấp bậc công an và quân đội
Về cơ bản, hệ thống cấp bậc của công an và quân đội đều giống nhau ngoại trừ cấp úy của quân đội nhân dân thì gồm 04 cấp là Đại úy, Thượng úy, Trung úy, Thiếu úy trong khi đó, trong công an chỉ có 03 cấp là Thượng úy, Trung úy và Thiếu úy.
Những cấp bậc của công an được quy định tại Luật Công an nhân dân trong khi đó, cấp bậc của quân đội được nêu tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999.
Với cấp Tướng và cấp Tá thì cả quân đội và công an đều gồm 04 bậc:
- Cấp Tướng: Đại tướng, Thượng tướng, Trung tướng và Thiếu tương.
- Cấp Tá: Đại tá, Thượng tá, Trung tá và Thiếu tá.
Riêng hạ sĩ quan và binh sĩ trong quân đội được quy định cấp bậc tại Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 gồm:
- Quân hàm hạ sĩ quan: Thượng sĩ, Trung sĩ và hạ sĩ.
- Quân hàm binh sĩ: Binh nhất và binh nhì.
5. Thời gian thăng cấp bậc công an
Thời hạn thăng cấp bậc hàm của công an được quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân như sau:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
Trong đó, điều kiện cụ thể của từng trường hợp được quy định như sau:
- Xét thăng cấp bậc hàm:
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, sức khỏe.
- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm
- Có đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm như trên.
- Xét thăng cấp bậc hàm trước hạn:
- Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong công việc: Bảo vệ an ninh quốc gia; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; nghiên cứu khoa học; công tác; học tập; xây dựng Công an nhân dân.
- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm
- Xét thăng cấp bậc hàm vượt cấp:
- Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong công việc: Bảo vệ an ninh quốc gia; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật
- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên
- Được thăng vượt cấp nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất với chức danh, chức vụ đang đảm nhiệm.
Trên đây là thông tin chi tiết về cấp bậc công an và các vấn đề xung quanh. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.