Bảng lương, phụ cấp Thẩm phán, Thư ký tòa án 2021

Việc không tăng lương cơ sở năm 2021 ảnh hưởng đến rất nhiều đối tượng. Một trong số đó là Thẩm phán và Thư ký Tòa án. Dưới đây là chi tiết bảng lương của các đối tượng này trong năm 2021.


* Do Bảng lương dài, bạn đọc vui lòng bấm Tải về để xem toàn bộ Bảng lương.

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/16/BangLuongTAND_1611164021.xlsx

Theo Nghị quyết 122 năm 2020, Quốc hội đã biểu quyết không thực hiện điều chỉnh lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng với cán bộ, công chức, viên chức.

Đồng thời, mới đây, ngày 12/11/2020, tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội XIV, các đại biểu cũng thống nhất thông qua Nghị quyết dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021. Trong đó, nổi bật là trong năm 2021, lương cơ sở cũng không được điều chỉnh tăng.

Như vậy, có thể thấy, trong năm 2020 và năm 2021, lương cơ sở của cán bộ, công chức vẫn giữ nguyên là 1,49 triệu đồng/tháng theo quy định của Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

Đồng nghĩa lương của cán bộ, công chức nói chung và của Thẩm phán, Thư ký Tòa án nhân dân (TAND) vẫn được tính theo công thức nêu tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ:

Lương = Mức lương cơ sở x hệ số

Cụ thể:

- Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng;

- Hệ số được quy định chi tiết tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 của uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

Dưới đây là chi tiết mức lương của Thẩm phán, Thư ký Tòa án năm 2021:

1/ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ Thẩm phán, Thư ký Tòa án

Đơn vị: đồng/tháng

bang luong nganh toa an
Một phần bảng lương ngành Tòa án 2021 (Ảnh minh họa)

Trong đó:

- Cấp tỉnh gồm: TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

- Cấp huyện gồm: Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc TP. Hà Nội, quận thuộc TP. Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.

- Thẩm phán TAND cấp huyện: Trước khi bổ nhiệm mà có thời gian làm việc ở ngạch công chức, viên chức khác thì thời gian này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng chức danh Thẩm phán TAND cấp huyện cho phù hợp.

- Thư ký Toà án: Chưa đạt trình độ chuẩn đại học thì tuỳ theo trình độ đào tạo là trung cấp hay cao đẳng để xếp lương cho phù hợp như các ngạch công chức có cùng yêu cầu trình độ đào tạo trong các cơ quan Nhà nước.

2/ Bảng lương chức vụ Chánh án TAND tối cao

Đơn vị: triệu đồng/tháng

Bậc 1

Bậc 2

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

10,4

15,496

11,0

16,39

3/ Phụ cấp chức vụ của Thẩm phán, Thư ký Tòa án năm 2021

Ở Trung ương

Đơn vị: triệu đồng/tháng

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp

1

Phó Chánh án TAND tối cao

1,3

1,937

2

Chánh toà TAND tối cao

1,05

1,5645

3

Phó Chánh toà TAND tối cao

0,85

1,2665

Ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng/tháng

Chức danh

TP. Hà Nội, TP. HCM

Các tỉnh còn lại

Hệ số

Mức phụ cấp

Hệ số

Mức phụ cấp

Chánh án

1,05

1,5645

0,95

1,4155

Phó Chánh án

0,9

1,341

0,8

1,192

Chánh Tòa

0,75

1,1175

0,65

0,9685

Phó Chánh Tòa

0,6

0,894

0,5

0,745

Ở thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã (cấp huyện)

Đơn vị: đồng/tháng

Chức vụ

Chánh án

Phó Chánh án

Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II

Hệ số

0,65

0,5

Mức phụ cấp

968.500

745.000

Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III: Quận thuộc TP. Hà Nội, Quận thuộc TP. Hồ Chí Minh

Hệ số

0,6

0,45

Mức phụ cấp

894.000

670.500

Huyện, thị xã và các quận còn lại

Hệ số

0,55

0,4

Mức phụ cấp

819.500

596.000

Trên đây là Bảng lương Thẩm phán, Thư ký tòa án 2021 và phụ cấp cập nhật mới nhất. Nếu có gì thắc mắc, độc giả liên hệ 1900 6192 để được giải đáp.

>> Bảng lương cán bộ, công chức 2021 (chính thức)

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục