*Lưu ý: Bài viết này được đăng tải ở thời điểm Quốc hội chưa thông qua Nghị quyết 122 về chưa tăng lương cơ sở từ 01/7/2020 do những tác động tiêu cực của dịch Covid-19.
Căn cứ:
Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014
Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 (gọi tắt Nghị định 38);
Nghị quyết Nghị quyết 86 về Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020
Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 về bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát (gọi tắt là Nghị quyết 730);
Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 730
Điều 3 Luật Tổ chức TAND năm 2014 nêu rõ TAND gồm:
- Tòa án nhân dân tối cao.
- Tòa án nhân dân cấp cao.
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
- Tòa án quân sự.
Trong phạm vi bài viết này sẽ đề cập đến cách xếp lương của các chức danh trong TAND tối cao, TAND cấp cao, TAND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
Hiện nay, lương của các đối tượng thuộc TAND đang được xếp theo công thức:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
Hệ số: Căn cứ vào từng chức danh, ngạch công chức ngành Tòa án mà hệ số của mỗi đối tượng sẽ khác nhau;
Mức lương cơ sở: Hiện nay, lương cơ sở của cán bộ, công chức đang được áp dụng mức 1,49 triệu đồng/tháng (Theo Nghị định 38). Bắt đầu từ 01/7/2020, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 86 chính thức tăng lương của các đối tượng này lên 1,6 triệu đồng/tháng.
Theo đó, lương của các chức danh trong ngành Tòa án được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 730. Cụ thể:
1/ Lương của Chánh án TAND tối cao
Gồm 02 bậc lương với hệ số 10,4 và 11,0. Do đó, mức lương của Chánh án TAND tối cao cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng/tháng
Hệ số | Mức lương | |
Đến 30/6/2020 | Từ 01/7/2020 | |
10.4 | 15.496.000 | 16.640.000 |
11.0 | 16.390.000 | 17.600.000 |
2/ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ Thẩm phán các cấp và Thư ký Tòa án
Đơn vị: đồng/tháng
Chi tiết lương phụ cấp ngành Tòa án năm 2020 mới nhất (Ảnh minh họa)
- Cấp tỉnh gồm: TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
- Cấp huyện gồm: Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc TP. Hà Nội, quận thuộc TP. Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.
3. Mức phụ cấp của các chức danh ngành Toà án các cấp
Ở Trung ương
Đơn vị tính: Đồng/tháng
STT | Chức danh tại TAND tối cao | Hệ số | Mức phụ cấp | |
Đến 30/6/2020 | Từ 01/7/2020 | |||
Phó Chánh án | 1.3 | 1.937 | 2.08 | |
Chánh toà | 1.05 | 1.5645 | 1.68 | |
Phó Chánh toà | 0.85 | 1.2665 | 1.36 |
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh)
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Chức danh | TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh | Đô thị loại I, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại | ||||
Hệ số | Đến 30/6/2020 | Từ 01/7/2020 | Hệ số | Đến 30/6/2020 | Từ 01/7/2020 | ||
1 | Chánh án | 1.05 | 1.5645 | 1.68 | 0.95 | 1.4155 | 1.52 |
2 | Phó Chánh án | 0.9 | 1.341 | 1.44 | 0.8 | 1.192 | 1.28 |
3 | Chánh Toà | 0.75 | 1.1175 | 1.2 | 0.65 | 0.9685 | 1.04 |
4 | Phó Chánh Toà | 0.6 | 0.894 | 0.96 | 0.5 | 0.745 | 0.8 |
Ở thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã (cấp huyện)
Đơn vị: Đồng/tháng
STT | Chức vụ | Chánh án | Phó Chánh án |
1 | Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II | ||
Hệ số | 0.65 | 0.5 | |
Đến 30/6/2020 | 968.500 | 745.000 | |
Từ 01/7/2020 | 1.040.000 | 800.000 | |
2 | Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III: Quận thuộc TP. Hà Nội, Quận thuộc TP. Hồ Chí Minh | ||
Hệ số | 0.6 | 0.45 | |
Đến 30/6/2020 | 894.000 | 670.500 | |
Từ 01/7/2020 | 960.000 | 720.000 | |
3 | Huyện, thị xã và các quận còn lại | ||
Hệ số | 0.55 | 0.4 | |
Đến 30/6/2020 | 819.500 | 596.000 | |
Từ 01/7/2020 | 880.000 | 640.000 |
Trên đây là Chi tiết Bảng lương phụ cấp ngành Tòa án năm 2020 mới nhất khi mức lương cơ sở tăng lên 1,6 triệu đồng/tháng.
>> Chính thức: Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức từ 01/7/2020
Nguyễn Hương