1. Hệ thống Viện kiểm sát gồm những cơ quan nào?
Theo Điều 40 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 63/2014/QH13, hệ thống Viện kiểm sát gồm:
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh).
- Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện).
- Viện kiểm sát quân sự các cấp.
Trong bài viết này đề cập đến chi tiết xếp lương của các chức danh trong Viện kiểm sát tối cao, cấp cao, cấp tỉnh và cấp huyện.
2. Chi tiết bảng lương phụ cấp ngành Kiểm sát trong năm 2024
Theo đó, hiện nay, các chức danh trong Viện kiểm sát vẫn được xếp lương theo công thức:
Lương = Hệ số x mức lương cơ sở
Trong đó:
Hệ số căn cứ vào từng vị trí, chức vụ và ngạch công chức khác nhau;
Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng. Do đó, lương công chức ngành Kiểm sát trong năm 2024 như sau:
2.1 Mức lương của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Hiện nay, theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là chức danh lãnh đạo có hai bậc lương với hệ số lần lượt là 10,4 và 11,0. Do đó, mức lương cụ thể của chức danh này trong năm 2021 sẽ là:
Đơn vị: triệu đồng/tháng
Hệ số | Mức lương đến 30/6/2024 | Lương từ 01/7/2024 |
10,4 (bậc 1) | 18.720.000 | 24.336.000 |
11,0 (bậc 2) | 19.800.000 | 25.740.000 |
2.2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
KIểm sát viên VKSND tối cao, Kiểm sát viên cao cấp | |||
Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
KIểm sát viên VKSND cấp tỉnh, Kiểm sát viên chính | |||
Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
KIểm sát viên VKSND cấp huyện, Kiểm sát viên | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
3. Mức phụ cấp của các chức danh ngành Kiểm sát
Với chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
Đơn vị: triệu đồng/tháng
STT | Các chức danh lãnh đạo | Hệ số | Đến 30/6/2024 | Từ 01/7/2024 |
1 | Phó Viện trưởng | 1,3 | 2.340.000 | 3.042.000 |
2 | Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra | 1,05 | 1.890.000 | 2.457.000 |
3 | Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra | 0,85 | 1.530.000 | 1.989.000 |
Với chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Các chức danh lãnh đạo | Hệ số | Hết 30/6/2024 | Hết 01/7/2024 |
1 | Viện trưởng | 1,2 | 2.160.000 | 2.808.000 |
2 | Phó Viện trưởng | 1,0 | 1.800.000 | 2.340.000 |
3 | Viện trưởng Viện nghiệp vụ | 0,9 | 1.620.000 | 2.106.000 |
4 | Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương | 0,85 | 1.530.000 | 1.989.000 |
5 | Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ | 0,7 | 1.260.000 | 1.638.000 |
6 | Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương | 0,65 | 1.170.000 | 1.521.000 |
7 | Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ | 0,55 | 990.000 | 1.287000 |
8 | Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương | 0,5 | 900.000 | 1.170000 |
9 | Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ | 0,45 | 810.000 | 1.053.000 |
10 | Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị | 0,4 | 720.000 | 936.000 |
Chức danh lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Chức danh | TP. Hà Nội TP. HCM | Đô thị loại I, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại | ||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | ||
1 | Viện trưởng | 1.05 | 1.564.500 | 0.95 | 1.415.500 |
2 | Phó Viện trưởng | 0.9 | 1.341.000 | 0.8 | 1.192.000 |
3 | Trưởng phòng Nghiệp vụ | 0.75 | 1.117.500 | 0.65 | 968.500 |
4 | Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ | 0.6 | 894.000 | 0.5 | 745.000 |
Chức danh lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Tiêu chí | Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, loại II | Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc Hồ Chí Minh | Huyện, thị xã và các quận còn lại |
1 | Viện trưởng | |||
Hệ số lương | 0,65 | 0,6 | 0,55 | |
Hết 30/6/2024 | 1.170.000 | 1.080.000 | 990.000 | |
Từ 01/7/2024 | 1.521.000 | 1.404.000 | 1.287.000 | |
2 | Phó Viện trưởng | |||
Hệ số lương | 0,5 | 0,45 | 0,4 | |
Hết 30/6/2024 | 900.000 | 810.000 | 720.000 | |
Từ 01/7/2024 | 1.170.000 | 1.053.000 | 936.000 | |
3 | Trưởng phòng | |||
Hệ số lương | 0,4 | 0,35 | 0,3 | |
Hết 30/6/2024 | 720.000 | 630.000 | 540.000 | |
Từ 01/7/2024 | 936.000 | 819.000 | 702.000 | |
4 | Phó Trưởng phòng | |||
Hệ số lương | 0,3 | 0,25 | 0,2 | |
Hết 30/6/2024 | 540.000 | 450.000 | 360.000 | |
Từ 01/7/2024 | 702.000 | 585.000 | 468.000 |
Trên đây là chi tiết lương phụ cấp ngành Kiểm sát trong năm 2024 mới nhất khi không điều chỉnh mức lương cơ sở cũng như chưa thực hiện cải cách tiền lương. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.