Các trường hợp miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2025

Đăng ký nghĩa vụ quân sự là việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Pháp luật hiện nay quy định có những trường hợp tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự sau đây:

1. Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự

Khi thuộc một trong các trường hợp sau đây, công dân sẽ được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự:

1.1 Không đáp ứng tiêu chuẩn gọi nhập ngũ

Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ nêu tại khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 gồm:

- Có lý lịch rõ ràng.

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

- Có đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ.

- Có trình độ văn hoá phù hợp.

Trong đó, để được công nhận là có đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ, công dân phải có sức khoẻ loại 1, 2 và 3 theo Thông tư liên tịch số 16/2016. Riêng công dân có sức khoẻ loại 3, bị cận 1,5 điốp trở lên, viễn thị, nghiện ma tuý, nhiễm HIV/AIDS cũng thuộc diện không được gọi nhập ngũ.

Về tiêu chuẩn trình độ văn hoá, điểm a khoản 4 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP nêu rõ, công dân phải có trình độ từ lớp 8 trở lên, được lấy từ cao xuống thấp. Riêng nơi không bảo đảm chỉ tiêu giao quân thì có thể chọn người có trình độ văn hoá lớp 7…

Như vậy, nếu công dân không đáp ứng các tiêu chuản gọi nghĩa vụ thì sẽ không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

1.2 Thuộc diện được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự áp dụng với nam đủ 17 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

Tuy nhiên, Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định các đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự gồm:

- Người khuyết tật.

- Người mắc bệnh hiểm nghèo, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính.

1.3 Thuộc diện không được đăng ký nghĩa vụ quân sự

Những trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự nêu tại khoản 1 Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự gồm:

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự/chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế/đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

- Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại cấp xã/đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Người bị tước quyền phục vụ trong quân đội.

Tuy nhiên, những đối tượng này nếu hết thời hạn áp dụng các biện pháp nêu trên thì sẽ được đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định nếu đáp ứng tiêu chuẩn để đăng ký.

1.4 Thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ

Theo khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, các trường hợp được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm:

- Không đảm bảo tiêu chuẩn về sức khỏe.

- Con của liệt sĩ/thương binh hạng một.

- Một anh/em trai của liệt sĩ.

- Một con của thương binh hạng hai/bệnh binh/ người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an.

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên.

mien nghia vu quan su

1.5 Mắc các bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự

Căn cứ Phụ lục (bảng số 3) ban hành kèm Thông tư 105/2023/TT-BQP, có 10 bệnh lý được miễn nghĩa vụ quân sự:

TT

TÊN BỆNH

1

Tâm thần

2

Động kinh

3

Bệnh Parkinson

4

Mù một mắt

5

Điếc

6

Di chứng do lao xương khớp

7

Di chứng do phong

8

Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính)

9

Người nhiễm HIV

10

Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

1.6 Được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự 

Ngoài các trường hợp nêu trên, có một số đối tượng được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình nêu tại khoản 4 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 49 Luật năm 2019, gồm:

- Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ.

- Người đã hoàn thành việc tham gia công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.

- Cán bộ, công chức, viên chức tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị.

- Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng quyết định;

- Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

2. Các trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, bổ sung bởi Luật Dân quân tự vệ 2019, công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được tạm hoãn gọi nhập ngũ:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

- Dân quân thường trực.

Lưu ý: Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ. Trường hợp thuộc diện tạm hoãn mà tình nguyện nhập ngũ thì vẫn được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Trên đây là quy định về việc miễn nghĩa vụ quân sự. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(11 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

Có được xin cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy không?

Có được xin cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy không?

Có được xin cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy không?

Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy là chứng nhận được cấp sau khi cá nhân, tổ chức được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy. Vậy việc xin cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy được quy định thế nào?