12 trường hợp phải giảm tốc độ xe khi lưu thông

Để đảm bảo an toàn khi lưu thông trên đường và hạn chế tối đa va chạm có thể xảy ra, các tài xế tham gia giao thông cần chú ý giảm tốc độ xe chạy trong một số trường hợp sau đây.


1. Trường hợp nào buộc phải giảm tốc độ khi lái xe?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ để có thể dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp sau:

STT

Trường hợp phải giảm tốc độ

1

Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường.

2

Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế.

3

Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận.

4

Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc.

5

Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.

6

Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.

7

Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường.

8

Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước.

9

Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe.

10

Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ.

11

Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi.

12

Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.


giam toc do khi lai xe

2. Tốc độ tối đa khi di chuyển trên đường là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, dù không có biển báo giới hạn tốc độ nhưng các phương tiện tham gia giao thông cũng cần chú ý tốc độ tối đa được phép lưu thông trên các tuyến đường sau đây:

* Trong khu đông dân cư:

Loại xe

Tốc độ tối đa

Đường đôi, đường một chiều có 02 làn trở lên

Đường hai chiều, đường một chiều có 01 làn xe

- Ô tô

- Xe mô tô hai bánh, ba bánh

- Máy kéo

- Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô

60km/h

50km/h

* Ngoài khu đông dân cư:

Loại xe

Tốc độ tối đa

Đường đôi, đường một chiều có 02 làn trở lên

Đường hai chiều, đường một chiều có 01 làn xe

Ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải trọng tải đến 3,5 tấn

90km/h

80 km/h

Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)

80 km/h

70 km/h

Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông)

70 km/h

60 km/h

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

60 km/h

50 km/h

* Riêng đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy: Tốc độ tối đa trên đường bộ = 40km/h

* Trên cao tốc: Tốc độ tối đa = 120 km/h.

Xem thêm: Bảng tra cứu giới hạn tốc độ tối đa chạy xe


3. Lỗi vượt quá tốc độ bị phạt như thế nào?

Lỗi chạy xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép sẽ bị phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

Loại phương tiện

Tốc độ vượt quá

Mức phạt

Xe máy

Từ 05 - dưới 10 km/h

300.000 - 400.000 đồng

(Điểm k khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Từ 10 - 20 km/h

800.000 - 01 triệu đồng

(Điểm g khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Từ trên 20 km/h

04 - 05 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm a khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Ô tô

Từ 05 - dưới 10 km/h

800.000 - 01 triệu đồng

(Điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ 10 - 20 km/h

04 - 06 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe 01 - 03 tháng

(Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP và điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ trên 20 - 35 km/h

06 - 08 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm a khoản 6, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Từ trên 35 km/h

10 - 12 triệu đồng

Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

(Điểm c khoản 7, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Trên đây là thông tin về 12 trường hợp phải giảm tốc độ khi lái xe. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được tư vấn, giải đáp chi tiết.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Dự kiến sửa đổi phụ cấp đối với các chức danh lãnh đạo cấp xã từ 01/01/2026 thế nào?

Dự kiến sửa đổi phụ cấp đối với các chức danh lãnh đạo cấp xã từ 01/01/2026 thế nào?

Dự kiến sửa đổi phụ cấp đối với các chức danh lãnh đạo cấp xã từ 01/01/2026 thế nào?

Bộ Nội vụ đang lấy ý kiến đối với dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Một trong các nội dung đáng chú ý là đề xuất thay đổi mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã, áp dụng từ ngày 01/01/2026.

Hệ số lương đặc thù cho giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT: Có gì khác nhau?

Hệ số lương đặc thù cho giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT: Có gì khác nhau?

Hệ số lương đặc thù cho giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT: Có gì khác nhau?

Theo dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương và chế độ phụ cấp cho nhà giáo, hệ số lương đặc thù giữa các bậc giáo viên có sự phân hóa rõ ràng theo từng cấp học và đặc thù công việc. Trong bài viết dưới đây, Luatvietnam sẽ thông tin chi tiết.

Nguyên tắc, yêu cầu lập báo cáo tài chính hợp nhất từ 2026 [theo Thông tư 108/2015/TT-BTC]

Nguyên tắc, yêu cầu lập báo cáo tài chính hợp nhất từ 2026 [theo Thông tư 108/2015/TT-BTC]

Nguyên tắc, yêu cầu lập báo cáo tài chính hợp nhất từ 2026 [theo Thông tư 108/2015/TT-BTC]

Từ ngày 01/01/2026, việc lập báo cáo tài chính hợp nhất sẽ tuân theo Thông tư 108/2015/TT-BTC. Thông tư này quy định chi tiết về nguyên tắc và yêu cầu lập báo cáo tài chính hợp nhất cho các đơn vị kế toán hành chính, sự nghiệp. 

Chi phí làm Sổ đỏ cho đất giao không đúng thẩm quyền

Chi phí làm Sổ đỏ cho đất giao không đúng thẩm quyền

Chi phí làm Sổ đỏ cho đất giao không đúng thẩm quyền

Đất được giao không đúng thẩm quyền nghĩa có thể là đất do xã giao hoặc cơ quan, đơn vị giao cho công nhân viên. Đất được giao không đúng thẩm quyền có thể được cấp sổ và chi phí làm Sổ đỏ cho đất giao không đúng thẩm quyền trong một số trường hợp tương đối cao.