Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross

Nếu nắm rõ cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross không những tính được số thuế phải nộp mà còn biết được cách tính thuế mà công ty, đơn vị đang áp dụng.

1. Lương gross là gì?

Mặc dù không có văn bản pháp luật nào quy định hay giải thích lương gross là gì, nhưng căn cứ vào nghĩa của từ gross là tổng số thì có thể hiểu đơn giản như sau:

Lương gross (gross salary) là tổng thu nhập mỗi tháng của người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm cả lương cơ bản và các khoản trợ cấp, phụ cấp, hoa hồng,…trong đó có cả các khoản đóng bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân.

Nghĩa là tổng thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công hoặc các khoản có tính chất tiền lương, tiền công từ người lao động chưa trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định và thuế thu nhập cá nhân (nếu có).

Trên thực tế, rất ít người lao động nhận lương gross, thay vào đó chủ yếu người lao động nhận lương net (lương thực nhận, sau khi đã trừ bảo hiểm bắt buộc với mức 10,5% và thuế thu nhập cá nhân nếu có).

Xem chi tiết: Phân biệt lương gross và lương net

thue thu nhap tinh thue khi nhan luong grossCách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross (Ảnh minh họa)

2. Nhận lương gross tính thuế thu nhập cá nhân thế nào?

2.1. Tính thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân cư trú

Trường hợp 1: Người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên

  • Công thức tính thuế

Căn cứ Điều 7 và Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được tính theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (1)

Để tính được số thuế phải nộp cần xác định được thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

* Thu nhập tính thuế được tính như sau:

Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ (2)

Trong đó:

** Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn (3)

** Các khoản giảm trừ

Căn cứ Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, người nộp thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công được trừ các khoản sau:

- Giảm trừ gia cảnh: Đối với bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm), đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

- Giảm trừ với các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc là 10,5%, cụ thể: Bảo hiểm xã hội (8%), bảo hiểm y tế (1,5%), bảo hiểm thất nghiệp (1%).

- Các khoản giảm trừ khác (nếu có) gồm: Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học, Quỹ hưu trí tự nguyện.

Lưu ý: Người lao động chỉ phải nộp thuế nếu có thu nhập tính thuế. Nói cách khác, cá nhân không có người phụ thuộc chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng, sau khi đã trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc,…

* Thuế suất thuế thu nhập cá nhân

Bậc thuế

Thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 05

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 05 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

  • Phương pháp tính thuế

Trên đây là công thức tính thuế thu nhập cá nhân nhưng để tính được số thuế phải nộp cần biết phương pháp tính thuế như sau:

Phương pháp 1: Phương pháp tính không rút gọn

Bước 1. Xác định tổng thu nhập chịu thuế

Bước 2. Tính các khoản được miễn

Bước 3. Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (3)

Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ

Bước 5. Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)

Bước 6. Tính số thuế phải nộp theo công thức (1)

Phương pháp 2: Phương pháp tính rút gọn

Sau khi xác định được thu nhập tính thuế thì áp dụng cách tính rút gọn theo bảng dưới đây:

Bậc thuế

Thu nhập tính thuế /tháng

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 05 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% thu nhập tính thuế (TNTT)

5% TNTT

2

Trên 05 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 05 trđ

10% TNTT - 0,25 trđ

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT - 0,75 trđ

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT - 1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT - 3,25 trđ

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT - 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT - 9,85 trđ

Trường hợp 2: Người lao động ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động

Điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân, trừ trường hợp đủ điều kiện làm cam kết 02.

Xem chi tiết tại: Hướng dẫn khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân

2.2. Tính thuế đối với cá nhân không cư trú

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, số thuế thu nhập cá nhân của cá nhân không cư trú được xác định theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế x 20%

Xem chi tiết cách tính thuế đối với cá nhân không cư trú tại bài viết cách thuế thu nhập cá nhân với người nước ngoài.

Trên đây là cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận lương gross. Để hiểu rõ hơn về thuế thu nhập cá nhân, bạn có thể gọi ngay đến số 1900.6192 , các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam sẽ hỗ trợ bạn.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.