Mỗi lần đưa ô tô đi đăng kiểm, chủ phương tiện phải trả đồng thời cả phí dịch vụ đăng kiểm và lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (còn gọi là giấy chứng nhận đăng kiểm). Sau đây là chi tiết mức phí đăng kiểm ô tô hiện nay.
1. Mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô các loại
* Phí dịch vụ đăng kiểm từ ngày 08/10/2022:
Từ ngày 08/10/2022, phí dịch vụ đăng kiểm ô tô các loại sẽ được áp dụng theo quy định tại Thông tư 55/2022/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Stt | Loại xe ô tô | Mức phí dịch vụ đăng kiểm |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 570.000 đồng/xe |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000 đồng/xe |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330.000 đồng/xe |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290.000 đồng/xe |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 190.000 đồng/xe |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 190.000 đồng/xe |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360.000 đồng/xe |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330.000 đồng/xe |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290.000 đồng/xe |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 250.000 đồng/xe |
* Phí dịch vụ đăng kiểm đến hết ngày 07/10/2022:
Trước khi Thông tư 55/2022/TT-BTC chính thức có hiệu lực, mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô các loại vẫn sẽ được áp dụng theo quy định tại Thông tư 238/2016/TT-BTC. Chi tiết mức phí như sau:
Stt | Loại xe ô tô | Mức phí dịch vụ đăng kiểm |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 đồng/xe |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 đồng/xe |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 đồng/xe |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280.000 đồng/xe |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180.000 đồng/xe |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180.000 đồng/xe |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 đồng/xe |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 đồng/xe |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 đồng/xe |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240.000 đồng/xe |
2. Mức lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC, lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới được quy định như sau:
Stt | Loại ô tô | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô |
1 | Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) | 90.000 đồng/giấy |
2 | Các xe ô tô còn lại | 40.000 đồng/giấy |
Lưu ý, người dân có xe ô tô gần hết hạn đăng kiểm cần đưa xe đi đăng kiểm kịp thời bởi chỉ cần lái xe quá hạn đăng kiểm dù chỉ một ngày, người điều khiển phương tiện cũng đã bị phạt vi phạm hành chính từ 02 - 03 triệu đồng (theo điểm b khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Trên đây là những cập nhật mới nhất về mức phí đăng kiểm ô tô hiện nay. Nếu còn vấn đề vướng mắc liên quan đến mức phí và thủ tục đăng kiểm, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 của LuatVietnam để được hỗ trợ giải đáp chi tiết.