[Cập nhật] Thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất

Từ ngày 01/10/2021, việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô được thực hiện theo quy định của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Theo đó, Quyết định số 1648/QĐ-BGTVT ngày 09/9/2021 hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục đăng kiểm xe ô tô như sau:

1. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô tại đơn vị đăng kiểm

Một trong những điểm mới khi đăng kiểm xe từ ngày 01/10/2021 là chủ xe sẽ không cần xuất trình Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực nữa. Theo đó, thủ tục đăng kiểm tại đơn vị đăng kiểm như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe đến đơn vị đăng kiểm, nộp trực tiếp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:

- Xuất trình: Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe/Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

- Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý) đối với trường hợp kiểm định lần đầu;

- Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu,  địa chỉ website quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera.

Xem thêm: Xe nào bắt buộc phải lắp camera hành trình trước 01/7/2021?.

- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.

Bước 2: Đơn vị kiểm định tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm định

Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định.

=> Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại, nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe và in Phiếu kiểm định.

Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng của xe được chia làm 05 công đoạn bao gồm:

- Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát;

- Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của phương tiện;

- Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;

- Công đoạn 4: Kiểm tra môi trường;

- Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện

Bước 3: Trả kết quả kiểm định

Nếu xe kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện.

Lưu ý:

- Trường hợp xe chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định.

- Trường hợp xe có thông báo kiểm định không đạt trên website của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo.

Nếu xe kiểm định có hạng mục khiếm khuyết hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục.

Sau khi sửa chữa kiểm định lại vẫn không đạt, không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên website của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Xem thêm: Các trường hợp bị từ chối đăng kiểm từ ngày 01/10/2021

thu tuc dang kiem xe o to


2. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô ngoài đơn vị đăng kiểm

Riêng các xe hoạt động tại vùng đảo/các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng/xe đang tham gia phòng chống thiên tai, dịch bệnh không đưa xe tới đơn vị đăng kiểm được thì được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm (khoản 2 Điều 5 Thông tư 16/2021).

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có Văn bản đề nghị (nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm) kèm Danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp/qua bưu điện/hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm.

Bước 2: Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe

Nếu đúng đối tượng đủ điều kiện đường thử thì trong 03 ngày làm việc từ ngày nhận được Văn bản đề nghị, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra.

Nếu không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe, nêu rõ lý do.

Bước 3: Đưa xe đến địa điểm kiểm tra, chuẩn bị các giấy tờ như đối với kiểm định tại đơn vị.

Bước 4: Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe theo trình tự thủ tục như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.

Bước 5: Trả kết quả (tương tự như kiểm định tại đơn vị đăng kiểm)

Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.

Phí, lệ phí:

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Thông tư 199/2016/TT-BTC: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.

Riêng ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.

- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại Thông tư 238/2016/TT-BTC:

Stt

Loại xe

Mức giá

(đồng/xe)

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

560.000

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 07 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

350.000

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 02 tấn đến 07 tấn

320.000

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 02 tấn

280.000

5

Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

180.000

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

180.000

7

Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

350.000

8

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

320.000

9

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

280.000

10

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

240.000

11

Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

100.000


Trên đây là thủ tục đăng kiểm xe ô tô mới nhất, nếu có thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Đăng kiểm xe ô tô từ 01/10/2021 có gì mới so với trước đây?

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là một hành vi xảy ra khi doanh nghiệp cố tình tăng giá, khai báo sai giá trị hoặc sử dụng các thủ thuật không minh bạch để trục lợi từ người tiêu dùng. Vậy gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp có hành vi gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?