Đăng kiểm là một thủ tục bắt buộc đối với xe ô tô nếu muốn lưu thông trên đường. Vậy khi đưa xe đi đăng kiểm, chủ xe cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
1. Chủ xe cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi đi đăng kiểm ô tô?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, khi đưa xe đến đơn vị đăng kiểm, chủ phương tiện cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:
* Trường hợp ô tô đăng kiểm lần đầu:
- Xuất trình giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký.
- Nộp các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý).
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ mội trường xe cơ giới cải tạo (xe mới cải tạo).
Ngoài ra chủ xe còn phải cung cấp thông tin tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera nếu xe thuộc diện phải lắp camera hành trình và thực hiện khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
* Trường hợp ô tô gia hạn đăng kiểm:
- Xuất trình giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký.
- Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ mội trường xe cơ giới cải tạo (xe mới cải tạo).
Ngoài ra chủ xe còn phải cung cấp thông tin tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe thuộc diện phải lắp camera hành trình và thực hiện khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
2. Phí đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu?
Hiện nay phí khi đưa xe đi đăng kiểm, chủ phương tiện sẽ phải trả 02 loại phí bao gồm: Phí dịch vụ kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.
Cụ thể theo Thông tư 238/2016/TT-BTC và Thông tư 36/2022/TT-BTC, tổng chi phí mà chủ xe phải bỏ ra khi đi đăng kiểm được tính như sau:
TT | Loại xe cơ giới | Phí dịch vụ kiểm định (đồng/xe) | Phí cấp giấy đăng kiểm (đồng/xe) | Tổng |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 | 40.000 | 600.000 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 07 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 40.000 | 390.000 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 02 tấn đến 07 tấn | 320.000 | 40.000 | 360.000 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 02 tấn | 280.000 | 40.000 | 320.000 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180.000 | 40.000 | 220.000 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180.000 | 40.000 | 220.000 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 40.000 | 390.000 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 40.000 | 360.000 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 40.000 | 320.000 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, | 240.000 | 90.000 | 330.000 |
Xe ô tô cứu thương | 240.000 | 90.000 | 330.000 | |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100.000 | 40.000 | 140.000 |
3. Mỗi giấy đăng kiểm có thời hạn bao lâu?
Theo Phụ lục X Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, thời hạn của mỗi giấy chứng chứng nhận kiểu định đều được in trực tiếp trên giấy chứng nhận đó. Thời hạn này sẽ được xác định theo chu kì đăng kiểm của xe được quy định cụ thể tại Phụ lục XI Thông tư 16 như sau:
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 |
1.2 | Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | |
1.3 | Sản xuất trên 12 năm | 06 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Sản xuất trên 05 năm | 06 | |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 | Không cải tạo | 18 | 06 |
3.2 | Có cải tạo | 12 | 06 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. | 03 |
Trên đây là giải đáp cho câu hỏi: “Đăng kiểm xe ô tô cần giấy tờ gì?” Nếu vẫn còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết.