Các trường hợp bị từ chối đăng kiểm theo quy định mới nhất

Tùy thuộc vào mức độ khiếm khuyết, hư hỏng, xe cơ giới có thể không được cấp Giấy chứng nhận và Tem kiểm định. Cụ thể, các trường hợp bị từ chối đăng kiểm được LuatVietnam tổng hợp dưới đây.

5 công đoạn kiểm định xe ô tô

Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ô tô được chia làm 05 công đoạn theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT gồm:

- Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát;

- Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của phương tiện;

- Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh, trượt ngang;

- Công đoạn 4: Kiểm tra môi trường;

- Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của phương tiện.

Các khiếm khuyết, hư hỏng của xe trong kiểm định được phân thành 03 mức độ: Không quan trọng, quan trọng và nguy hiểm. Trong đó,

- Khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MINOR DEFECTS - MiD): Hư hỏng không gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi tham gia giao thông.

=> vẫn được cấp Giấy chứng nhận kiểm định

- Khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MAJOR DEFECTS - MaD): Hư hỏng có thể gây mất an toàn kỹ thuật, ô nhiễm môi trường khi tham gia giao thông

=> không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định đồng thời phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại

- Khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm (DANGEROUS DEFECTS - DD): Hư hỏng gây nguy hiểm trực tiếp, tức thời khi tham gia giao thông.

=> không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, không được tham gia giao thông đồng thời phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại

Như vậy, nếu xe được kiểm định có khiếm khuyết hư hỏng quan trọng hoặc khiếm khuyết hư hỏng nguy hiểm sẽ bị từ chối đăng kiểm (không được cấp Giấy chứng nhận và Tem kiểm định).

truong hop bi tu choi dang kiem

Tổng hợp trường hợp bị từ chối đăng kiểm

Theo Bảng 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, những lỗi bị từ chối đăng kiểm gồm:

Nội dung kiểm tra

Khiếm khuyết, hư hỏng

MaD

DD

1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát

1.1

Biển số đăng ký

- Không đủ số lượng

x

- Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe.

x

1.2

Số khung, số động cơ

- Không đầy đủ, không đúng vị trí

x

- Sửa chữa, tẩy xoá;

x

- Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.

x

1.3

Kiểu loại; kích thước xe, thùng hàng (*)

Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.

x

2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung

2.1. Khung và các liên kết (**)

2.1.1

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại.

x

- Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh ở mức nhận biết được bằng mắt.

x

- Liên kết không chắc chắn.

x

- Mọt gỉ làm ảnh hưởng tới kết cấu.

x

2.1.2

Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau

- Không đầy đủ, không đúng quy cách.

x

- Lắp đặt không chắc chắn.

x

- Nứt, gẫy, hư hỏng gây nguy hiểm.

x

2.1.3

Móc kéo

- Không đúng kiểu loại, không đầy đủ chi tiết, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Nứt, gãy, biến dạng, quá mòn.

x

- Cóc, chốt hãm tự mở.

x

- Xích, cáp bảo hiểm (nếu có) lắp đặt không chắc chắn.

x

2.2. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng

2.2.1

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung.

x

- Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng, sơn bong tróc. (**)

x

2.2.2

Dầm ngang, dầm dọc

- Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí. (**)

x

- Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng. (**)

x

2.2.3

Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa

- Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn. (**)

x

- Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng. (**)

x

- Khóa cửa, cửa tự mở, đóng không hết. (**)

x

2.2.4

Cơ cấu khoá, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khóa hãm công-ten-nơ

- Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn. (**)

x

- Khóa tự mở. (**)

x

- Không có tác dụng. (**)

x

2.2.5

Sàn

- Lắp đặt không chắc chắn. (**)

x

- Thủng, rách. (**)

x

2.2.6

Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm

- Không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy định.

x

- Lắp đặt không chắc chắn. (**)

x

2.2.7

Bậc lên xuống

Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy. (**)

x

2.2.8

Tay vịn, cột chống

Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy. (**)

x

2.2.9

Giá để hàng, khoang hành lý

- Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy; không đúng theo thiết kế của nhà sản xuất. (**)

x

- Không đúng quy cách, không chia khoang theo quy định.

x

2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc

2.3.1

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt, quá mòn. (**)

x

2.3.2

Sự làm việc (Đóng, mở khoá hãm chốt kéo)

Cơ cấu khoá mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.

x

3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái

3.2

Kính chắn gió

- Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Không đúng quy cách, không phải là kính an toàn.

x

- Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái.

x

- Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ.

x

3.3

Gương, camera quan sát phía sau (đối với xe sử dụng camera thay gương)

- Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Phía bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau.

x

- Phía bên phải của xe con, xe tải có khối lượng lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau.

x

- Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng.

x

- Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được.

x

4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu

4.1. Hệ thống điện

4.1.1.

Dây điện

- Vỏ cách điện hư hỏng; (**)

x

- Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động

x

4.2.1

Tình trạng và sự hoạt động

- Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ.

x

- Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn. (**)

x

- Không sáng khi bật công tắc.

x

- Màu ánh sáng không phải là mầu trắng hoặc vàng nhạt.

x

4.2.2

Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn pha)

- Hình dạng của chùm sáng không đúng.

x

- Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%.

x

- Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất.

x

- Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%.

x

- Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%.

x

- Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.

x

4.2.3

Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn cốt)

- Hình dạng của chùm sáng không đúng.

x

- Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%.

x

- Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%.

x

- Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.

x

- Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.

x

4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên

4.3.1

Tình trạng và sự hoạt động

- Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ.

x

- Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn. (**)

x

- Không sáng khi bật công tắc.

x

- Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau. (**)

x

- Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.

x

4.3.2

Chỉ tiêu về ánh sáng

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

x

4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm

4.4.1

Tình trạng và sự hoạt động

- Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ.

x

- Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn. (**)

x

- Không hoạt động khi bật công tắc.

x

- Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.

- Màu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải màu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc màu đỏ. (**)

x

- Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.

x

4.4.2

Chỉ tiêu về ánh sáng

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

x

4.4.3

Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy

- Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc. (**)

x

- Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút. (**)

x

4.5. Đèn phanh

4.5.1

Tình trạng và sự hoạt động

- Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ.

x

- Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn. (**)

x

- Không sáng khi phanh xe.

x

- Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.

- Màu ánh sáng không phải mầu đỏ.

x

- Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.

x

4.5.2

Chỉ tiêu về ánh sáng

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

x

4.6. Đèn lùi

4.6.1

Tình trạng và sự hoạt động

- Không đầy đủ, không đúng kiểu loại.

x

- Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn, vỡ. (**)

x

- Không sáng khi cài số lùi.

x

- Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.

- Màu ánh sáng không phải mầu trắng.

x

4.6.2

Chỉ tiêu về ánh sáng

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

x

4.7. Còi

4.7.1

Tình trạng và sự hoạt động

Không có hoặc không đúng kiểu loại.

x

4.8.2

Âm lượng

Âm lượng lớn hơn 115 dB(A).

x

5. Kiểm tra bánh xe

5.1

Tình trạng chung

- Không đầy đủ, không đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật.

x

- Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng; (**)

x

- Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh. (**)

x

- Vòng hãm không khít vào vành bánh xe.

x

- Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành. (**)

x

- Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp.

x

- Lốp mòn không đều, mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất. (**)

x

- Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác. (**)

x

- Moay ơ rơ. (**)

x

5.2

Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng

Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m.

x

5.3

Giá lắp và bánh xe dự phòng

- Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn. (**)

x

- Bánh xe dự phòng gá lắp không an toàn.

x

6. Kiểm tra hệ thống phanh

6.1. Dẫn động phanh

6.1.1

Trục bàn đạp phanh

- Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

x

- Trục xoay quá chặt, kẹt.

x

- Ổ đỡ, trục quá mòn, rơ.

x

6.1.2

Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt.

x

- Cong vênh.

x

- Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh.

x

- Bàn đạp phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình.

x

- Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn.

x

6.1.3

Cần hoặc nút bấm hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn rạn, nứt.

x

- Cong vênh.

x

- Cóc hãm không có tác dụng.

x

- Chốt, cơ cấu cóc hãm quá mòn.

x

- Hành trình làm việc không đúng quy định của nhà sản xuất.

x

- Không hoạt động khi bấm nhả nút bấm điều khiển.

x

6.1.4

Van phanh, nút bấm điều khiển phanh đỗ xe

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Bộ phận điều khiển nứt, hỏng, quá mòn.

x

- Van điều khiển làm việc sai chức năng, không ổn định; các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống.

x

- Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm

x

6.1.5

Ống cứng, ống mềm

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn.

x

- Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

x

- Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp.

x

- Ống cứng biến dạng, quá mòn; ống mềm bị rạn, vặn xoắn, quá mòn, ống quá ngắn.

x

6.1.6

Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn.

x

- Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.

x

- Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ.

x

- Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.

x

- Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt chùng lỏng.

x

6.1.7

Đầu nối cho phanh rơ moóc

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Khóa, van tự đóng bị hư hỏng.

x

- Khóa, van không chắc chắn, lắp đặt không đúng.

x

- Bị rò rỉ.

x

6.1.8

Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Rạn, nứt, vỡ, biến dạng, quá mòn.

x

- Bị rò rỉ.

x

- Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

x

6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất

6.2.1

Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước.

- Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn.

x

- Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò khí.

x

- Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ.

x

- Các van an toàn, van xả nước, không có tác dụng.

x

6.2.2

Các van phanh

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn.

x

- Bị hư hỏng, rò rỉ.

x

6.2.3

Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng.

x

- Xi lanh phanh chính hư hỏng, rò rỉ.

x

- Thiếu dầu phanh, đèn báo dầu phanh sáng.

x

6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính

6.3.1

Sự làm việc

- Lực phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe.

x

- Lực phanh biến đổi bất thường.

x

- Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.

x

6.3.2

Hiệu quả phanh trên băng thử

- Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục KSL lớn hơn 25%.

x

- Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:

+ Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;

+ Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%.

x

6.3.3

Hiệu quả phanh trên đường

- Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8° so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m.

x

- Quãng đường phanh SPh vượt quá giá trị tối thiểu sau:

+ Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m

+ Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m

+ Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m

x

6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống phanh đỗ

6.4.1

Sự làm việc

Không có tác dụng phanh trên một bên bánh xe.

x

6.4.2

Hiệu quả phanh

- Thử trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m.

x

- Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc.

x

- Thử trên băng thử phanh: tổng lực phanh đỗ trên các bánh xe nhỏ hơn 16% so với khối lượng của xe khi thử.

x

6.5. Sự hoạt động của các trang thiết bị phanh khác

6.5.1

Phanh chậm dần bằng động cơ

Hệ thống không hoạt động.

x

6.5.2

Hệ thống chống hãm cứng

- Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng.

x

- Thiết bị cảnh báo báo hiệu có hư hỏng trong hệ thống.

x

6.5.3

Phanh tự động sơ mi rơ moóc

Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối.

x

7. Kiểm tra hệ thống lái

7.1. Vô lăng lái

7.1.1

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng.

x

- Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái.

x

- Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng.

x

7.1.2

Độ rơ vô lăng lái

Khoảng cách hai điểm đã xác định vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.

x

7.2. Trụ lái và trục lái

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Trục lái rơ dọc, rơ ngang.

x

- Nứt, gãy, biến dạng.

x

- Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.

x

7.3. Cơ cấu lái

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

x

- Nứt, vỡ.

x

- Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi.

x

- Chảy dầu thành giọt.

x

7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái

Sự làm việc

- Bó kẹt khi quay.

x

- Di chuyển không liên tục, giật cục.

x

- Lực đánh lái không bình thường; có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải.

x

- Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải.

x

- Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái.

x

7.5. Thanh và đòn dẫn động lái

7.5.1

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại.

x

- Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.

x

- Nứt, gãy, biến dạng.

x

7.5.2

Sự làm việc

- Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác.

x

- Di chuyển không liên tục, bị giật cục.

x

- Di chuyển quá giới hạn.

x

7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng

7.6.1

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại.

x

- Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Nứt, gãy, biến dạng.

x

- Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.

x

7.6.2

Sự làm việc

- Bị bó kẹt khi di chuyển.

x

- Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị giật cục.

x

7.7. Ngõng quay lái

7.7.1

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại.

x

- Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Nứt, gãy, biến dạng.

x

- Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.

x

- Trục, khớp cầu rơ, lỏng.

x

7.7.2

Sự làm việc

- Bó kẹt khi quay.

x

- Di chuyển không liên tục, giật cục.

x

7.8. Trợ lực lái

7.8.1

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Rạn, nứt, biến dạng.

x

- Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực.

x

7.8.2

Sự làm việc

- Không hoạt động.

x

- Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái.

x

- Có tiếng kêu khác lạ.

x

8. Kiểm tra hệ thống truyền lực

8.1. Ly hợp

8.1.1

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do, mặt chống trượt quá mòn. (**)

x

- Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

x

- Rò rỉ môi chất.

x

- Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. (**)

x

8.1.2

Sự làm việc

- Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu.

x

- Có tiếng kêu khác lạ.

x

8.2. Hộp số (**)

8.2.1

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

x

- Chảy dầu thành giọt.

- Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

x

8.2.2

Sự làm việc

- Khó thay đổi số.

x

- Tự nhảy số.

x

8.2.3

Cần điều khiển số

- Không đúng kiểu loại, không chắc chắn, rạn, nứt.

x

8.3. Các đăng (**)

Tình trạng chung và sự làm việc

- Không đúng kiểu loại.

x

- Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh.

x

- Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ.

x

- Hỏng các khớp nối mề.

x

- Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn.

x

- Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe.

x

8.4. Cầu xe (**) 

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại.

x

- Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Chảy dầu thành giọt.

x

- Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

x

9. Kiểm tra hệ thống treo

9.1

Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)

- Không đúng kiểu loại, số lượng, lắp đặt sai, không chắc chắn.

x

- Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của bộ phận đàn hồi. (**)

- Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng. (**)

x

- Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. (**)

x

- Ắc nhíp rơ, lỏng. (**)

x

9.2

Giảm chấn (**)

- Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Không có tác dụng.

x

- Rò rỉ dầu.

- Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát.

x

9.3

Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình

- Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn.

x

- Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát. (**)

x

9.4

Khớp nối

- Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi. (**)

x

- Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng. (**)

x

- Rơ, quá mòn. (**)

x

9.5

Hệ thống treo khí

- Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Hệ thống không hoạt động. (**)

x

- Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống. (**)

x

10. Kiểm tra các trang thiết bị khác

10.1

Dây đai an toàn

- Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Dây bị rách, đứt. (**)

x

- Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở. (**)

- Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được. (**)

x

- Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.

x

10.2

Bình chữa cháy

- Không có bình chữa cháy theo quy định.

x

- Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng.

x

10.3

Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển

- Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Hoạt động, điều khiển không bình thường.

x

10.4

Búa phá cửa sự cố

Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy định.

x

10.5.1

Thiết bị giám sát hành trình

- Không truy cập được.

x

- Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử.

x

- Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe.

x

- Không có dấu hợp quy.

x

10.5.2

Camera giám sát

- Không truy cập được.

x

- Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử.

x

- Không ghi, lưu trữ được hình ảnh trên xe theo quy định.

x

- Lắp đặt không chắc chắn, ảnh hưởng đến việc vận hành xe, gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe.

x

11. Kiểm tra động cơ và môi trường

11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan

11.1.1

Tình trạng chung

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn.

x

- Chảy dầu thành giọt.

x

- Dây cu roa không đúng chủng loại, chùng lỏng, rạn nứt, rách. (**)

x

- Các chi tiết nứt, gãy, vỡ. (**)

x

- Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

x

11.1.2

Sự làm việc

- Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường.

x

- Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ. (**)

x

- Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi.

x

- Các loại đồng hồ khác, đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi.

11.1.3

Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm.

- Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn.

x

- Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải. (**)

11.1.4

Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu

- Lắp đặt không đúng quy định, không chắc chắn.

x

- Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác.

x

- Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít.

x

- Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá được, tự mở.

x

- Có nguy cơ cháy do:

+ Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn;

+ Tình trạng ngăn cách với động cơ;

x

- Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:

+ Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách.

+ Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm.

+ Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả, nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp.

+ Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy định.

+ Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe.

x

11.1.5

Tình trạng bàn đạp ga

- Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh.

x

- Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga.

x

- Mặt chống trượt lắp không chặt, bị mất, quá mòn.

x

11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức (**)

Hàm lượng chất độc hại trong khí thải

- Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 3,5 % thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.

x

- Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương):

+ Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;

+ Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần triệu (ppm) thể tích.

+ Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần triệu (ppm) thể tích.

x

+ Số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.

x

11.3. Khí thải động cơ cháy do nén (**)

Độ khói của khí thải

- Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU;

x

- Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.

x

- Giá trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.

x

- Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 2 giây hoặc vượt quá 5 giây đối với động cơ có kết cấu đặc biệt (là động cơ có đặc tính theo thiết kế nguyên thủy khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại và thời gian gia tốc lớn).

x

đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay lớn nhất khi kiểm tra thực tế;

x

e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt.

x

11.4. Độ ồn

Độ ồn ngoài

Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn sau đây:

- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G ≤ 3500 kg: 103 dB(A).

- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P ≤ 150 (kW): 105 dB(A).

- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách có khối lượng toàn bộ theo thiết kế G > 3500 kg và công suất có ích lớn nhất của động cơ P > 150 (kW): 107 dB(A).

- Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).

x

12. Kiểm tra xe điện (***)

12.1

Hệ thống lưu trữ Pin (RESS)

- Không đúng kiểu loại.

x

- Không an toàn hoặc không đầy đủ.

x

- Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.

x

- Rò rỉ.

x

- Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.

x

- Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng.

x

12.2

Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt độ pin.

- Không phù hợp với yêu cầu.

x

- Các thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng.

x

- Có cảnh báo thiết bị bị trục trặc.

x

- Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục trặc

x

- Hoạt động của hệ thống thông gió/ làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng.

x

12.3

Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối

- Không đúng kiểu loại.

x

- Không an toàn hoặc không đầy đủ.

x

- Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.

x

- Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.

x

- Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng.

x

12.4

Động cơ kéo

- Không đúng kiểu loại.

x

- Không an toàn hoặc không đầy đủ.

x

- Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.

x

- Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.

x

- Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng.

x

12.5

Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/ yêu cầu

- Không đúng kiểu loại.

x

- Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.

x

- Cách điện bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng.

x

12.6

Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe

- Không an toàn hoặc không được bảo đảm đầy đủ.

x

- Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.

x

- Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.

x

- Cách điện bị hư hỏng hoặc suy giảm chất lượng.

x

- Bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc không phù hợp.

x

Trong đó,

1. Hạng mục kiểm tra:

- (*): Với ô tô chở người đến 09 chỗ chỉ kiểm tra nội dung này khi có nghi ngờ.

- (**): Với ô tô mới, chưa qua sử dụng, kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm tính từ năm sản xuất thì chỉ kiểm tra các nội dung này khi có nghi ngờ.

- (***): Chỉ kiểm tra với xe điện.

2. Khi kiểm định ô tô đầu kéo có thể được kéo theo sơ mi rơ moóc không có hàng hoặc sơ mi rơ moóc chở theo container không có hàng.

Trường hợp xe được kiểm định có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng thì đơn vị đăng kiểm sẽ in Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng (theo mẫu) và gửi cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục, nếu đã sửa chữa, khắc phục mà kiểm định vẫn không đạt thì sẽ đương nhiên bị từ chối đăng kiểm và bị cảnh báo đăng kiểm.

Trên đây là tổng hợp các trường hợp bị từ chối đăng kiểm từ ngày 01/10/2021, nếu cần hỗ trợ thêm bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192.

>> 4 trường hợp ô tô bị cảnh báo đăng kiểm từ ngày 01/10/2021

>> Đăng kiểm xe ô tô từ 01/10/2021 có gì mới so với trước đây?

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.