Việc xếp hạng thương binh từ hạng 1 - hạng 4 được căn cứ vào tỷ lệ thương tật. Vậy thương binh hạng 2/4 là gì, hiện nay được hưởng mức lương bao nhiêu?
Thương binh hạng 2/4 là gì?
Thương binh hạng 2/4 là thương binh mất từ 61% - 80% sức lao động do thương tật, mất phần lớn khả năng lao động nhưng vẫn tự phục vụ được.
Các quy định hiện hành đã không còn quy định về xếp hạng thương binh, tuy nhiên, hiện nay các cơ quan nhà nước vẫn căn cứ vào Nghị định 236-HĐBT năm 1985 để giải thích về vấn đề này.
Cụ thể, Điều 6 Nghị định 236-HĐBT quy định:
Điều 6.- Thương binh được xếp thương tật theo 4 hạng:
- Hạng 1: mất từ 81% đến 100% sức lao động do thương tật; mất hoàn toàn khả năng lao động, cần có người phục vụ.
- Hạng 2: mất từ 61% đến 80% sức lao động do thương tật: mất phần lớn khả năng lao động, còn tự phục vụ được.
- Hạng 3: Mất từ 41% đến 60% sức lao động do thương tật: mất khả năng lao động ở mức trung bình.
- Hạng 4: Mất từ 21 đến 40% sức lao động do thương tật: giảm nhẹ khả năng lao động.
Bộ Y tế cùng Bộ Thương binh xã hội quy định cụ thể tiêu chuẩn các hạng thương tật mới nói ở trên và việc chuyển đổi từ các hạng cũ sang các hạng mới.
Như vậy, thương binh hạng 2 là thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể tờ 61% - 80%.
Lương thương binh 2/4 là bao nhiêu?
Hiện nay, mức lương của thương binh 2/4 được xác định theo Phụ lục II Nghị định 75/2021/NĐ-CP từ 3.174.000 đồng/tháng - 4.164.000 đồng/tháng, cụ thể như sau:
Stt | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp (đồng/tháng) |
1 | 61% | 3.174.000 |
2 | 62% | 3.229.000 |
3 | 63% | 3.278.000 |
4 | 64% | 3.332.000 |
5 | 65% | 3.383.000 |
6 | 66% | 3.437.000 |
7 | 67% | 3.488.000 |
8 | 68% | 3.541.000 |
9 | 69% | 3.593.000 |
10 | 70% | 3.644.000 |
11 | 71% | 3.694.000 |
12 | 72% | 3.748.000 |
13 | 73% | 3.803.000 |
14 | 74% | 3.853.000 |
15 | 75% | 3.906.000 |
16 | 76% | 3.957.000 |
17 | 77% | 4.009.000 |
18 | 78% | 4.059.000 |
19 | 79% | 4.112.000 |
20 | 80% | 4.164.000 |
Như vậy, lương của thương binh hạng 2/4 tùy vào tỷ lệ thương tật và dao động từ 3,174 - 4,164 triệu đồng/tháng.
Ngoài ra, thương binh hạng 2/4 còn được hưởng các chế độ khác như:
- Được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế và được hưởng 100% chi phí khám, chữa bệnh trong phạm vi chi trả của bảo hiểm y tế.
- Điều dưỡng phục hồi sức khỏe 02 năm 01 lần; trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.
- Ưu tiên, hỗ trợ trong giáo dục và đào tạo, tạo điều kiện làm việc trong cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.
- Ưu tiên, hỗ trợ trong giáo dục và đào tạo, tạo điều kiện làm việc trong cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.
- Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên.
- Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở.
- Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước.
- Ưu tiên giao/thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng.
- Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh.
- Miễn/giảm thuế theo quy định của pháp luật.
- Được Nhà nước hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu, bao gồm nhà xưởng, trường, lớp, trang bị, thiết bị, được vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh, miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dành riêng cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.
Trên đây là giải đáp về thương binh hạng 2/4 là gì, nếu cần thêm thông tin hoặc giải đáp thắc mắc có liên quan, vui lòng gọi ngay đến tổng đài 19006192 để được hỗ trợ kịp thời.