Thương binh loại B là gì? Lương bao nhiêu?

Thương binh được chia làm 02 loại là thương binh loại A và thương binh loại B. Theo đó, thương binh loại B là gì, lương bao nhiêu?

Thương binh loại B là gì?

Thương binh loại B là quân nhân, công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên trong khi tập luyện, công tác đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31/12/1993 (khoản 3 Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14).

Theo đó, thương binh loại B được xác định là:

  • Quân nhân, công an nhân dân.

  • Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên trong khi tập luyện, công tác.

Trước đây, Thông tư liên bộ 104/LB-QP năm 1965 giải thích:

a) Bị thương trong tập luyện quân sự là bị thương trong giờ tập luyện quân sự (kể cả tập thể dục thể thao) ở thao trường hoặc doanh trại, theo chương trình, kế hoạch của đơn vị ( bao gồm thời giam đi và về từ đơn vị đến thao trường và cả thời gian ôn luyện);

b) Bị thương trong công tác là bị thương trong khi đang thi hành nhiệm vụ do đơn vị phân công (kể cả thời gian đi và về từ nhà ở hoặc từ đơn vị đến nơi làm việc), hoặc bị thương trong khi làm nhiệm vụ nghiên cứu, phát minh, cải tiến kỹ thuật phục vụ lợi ích chung, phục vụ chiến đấu bất ký ở đâu và trong thời gian nào, nếu được cấp chỉ huy từ đại đội trở lên xét và xác nhận.

Ví dụ:

- Đang ngồi làm việc tại doanh trại, bị sụt trần nhà rơi xuống mà bị thương;

- Được đơn vị cử đi mít tinh, biểu tình mà bị thương;

- Nghiên cứu, chuẩn bị học cụ, khí tài ngoài giờ làm việc mà bị thương;

- Trên đường đi công tác mà bị thương.

  • Được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31/12/1993.

Thương binh loại B là gì theo quy định mới nhất?
Thương binh loại B là gì theo quy định mới nhất? (Ảnh minh họa)

Như vậy, thương binh loại B phải là người bị thương trong thời gian tập luyện, công tác đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận, song vấn đề này không có quy định cụ thể, rõ ràng (tuy nhiên có thể tham khảo tinh thần của Thông tư liên bộ 104/LB-QP).

Đồng thời, hoạt động công nhận phải được thực hiện trước ngày 31/12/1993. Hiện nay, không còn công nhận thương binh loại B.

Thương binh loại B lương bao nhiêu?

Thương binh loại B được hưởng trợ cấp hằng tháng căn cứ theo tỷ lệ thương tật từ 904.000 đồng/tháng - 4.308.000 đồng/tháng.

Ngoài ra, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể ≥81% còn được hưởng thêm phụ cấp hằng tháng với mức 815.000 đồng hoặc thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên có vết thương đặc biệt nặng sẽ được hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng với mức 1.670.000 đồng.

Nếu đã hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng thì không hưởng phụ cấp hằng tháng.

Cụ thể, mức trợ cấp hằng tháng đối với thương binh loại B được quy định tại Phụ lục III Nghị định 75/2021/NĐ-CP như sau:

Stt

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

(đồng/tháng)

Stt

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Mức hưởng trợ cấp

(đồng/tháng)

1

21%

904.000

41

61%

2.646.000

2

22%

947.000

42

62%

2.688.000

3

23%

987.000

43

63%

2.732.000

4

24%

1.032.000

44

64%

2.772.000

5

25%

1.076.000

45

65%

2.816.000

6

26%

1.117.000

46

66%

2.860.000

7

27%

1.159.000

47

67%

2.902.000

8

28%

1.200.000

48

68%

2.942.000

9

29%

1.245.000

49

69%

2.984.000

10

30%

1.287.000

50

70%

3.028.000

11

31%

1.328.000

51

71%

3.073.000

12

32%

1.372.000

52

72%

3.114.000

13

33%

1.415.000

53

73%

3.157.000

14

34%

1.459.000

54

74%

3.199.000

15

35%

1.501.000

55

75%

3.244.000

16

36%

1.541.000

56

76%

3.285.000

17

37%

1.584.000

57

77%

3.326.000

18

38%

1.628.000

58

78%

3.367.000

19

39%

1.671.000

59

79%

3.412.000

20

40%

1.712.000

60

80%

3.457.000

21

41%

1.756.000

61

81%

3.497.000

22

42%

1.799.000

62

82%

3.541.000

23

43%

1.842.000

63

83%

3.581.000

24

44%

1.883.000

64

84%

3.625.000

25

45%

1.924.000

65

85%

3.671.000

26

46%

1.968.000

66

86%

3.710.000

27

47%

2.006.000

67

87%

3.754.000

28

48%

2.050.000

68

88%

3.795.000

29

49%

2.092.000

69

89%

3.840.000

30

50%

2.135.000

70

90%

3.880.000

31

51%

2.179.000

71

91%

3.923.000

32

52%

2.218.000

72

92%

3.966.000

33

53%

2.263.000

73

93%

4.009.000

34

54%

2.306.000

74

94%

4.053.000

35

55%

2.389.000

75

95%

4.094.000

36

56%

2.431.000

76

96%

4.137.000

37

57%

2.477.000

77

97%

4.178.000

38

58%

2.519.000

78

98%

4.220.000

39

59%

2.560.000

79

99%

4.264.000

40

60%

2.602.000

80

100%

4.308.000

Như vậy, mức lương của thương binh loại B dao động từ 904.000 đồng/tháng - 4.308.000 đồng/tháng (chưa tính phụ cấp nếu có).

Trên đây là định nghĩa thương binh loại B là gì và mức lương của thương binh loại B. Nếu có thắc mắc hoặc cần thêm bất kỳ thông tin nào liên quan, vui lòng gọi ngay đến tổng đài 19006192 để được giải đáp miễn phí, nhanh chóng và kịp thời.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

[Tổng hợp] Khung khấu hao tài sản cố định mới nhất hiện nay

[Tổng hợp] Khung khấu hao tài sản cố định mới nhất hiện nay

[Tổng hợp] Khung khấu hao tài sản cố định mới nhất hiện nay

Việc xác định được khung khấu hao tài sản cố định giúp cho doanh nghiệp thể hiện được tính chính xác về tình hình thực tế của tài sản và các yêu cầu về tài chính và thuế của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khung khấu hao tài sản cố định.