Sau dấu hai chấm có viết hoa không? Tác dụng của dấu hai chấm

Tiếng Việt có rất nhiều loại dấu câu và các quy tắc về chữ cái khác nhau. Mỗi một loại dấu câu, một loại quy tắc sẽ mang những ý nghĩa khác nhau. Vậy sau dấu hai chấm có viết hoa không? Hãy cùng giải đáp với chúng tôi nhé!

1. Tác dụng của dấu hai chấm

Tác dụng của dấu hai chấm (Ảnh minh họa)

Dấu hai chấm là một dấu câu quan trọng trong tiếng Việt vì có tác dụng báo hiệu và đánh dấu vị trí của các phần trong câu. Dấu hai chấm thường được sử dụng để thể hiện như sự thông báo trước về lời nói hay sự liệt kê, giải thích cho phần trước của câu.

  • Chỉ ra sự kế tiếp hoặc sự phân cách: Dấu hai chấm thường được sử dụng để chỉ ra sự liên kết hoặc sự kế tiếp của một ý, một danh sách, hoặc một lời thoại.

  • Chỉ ra sự giải thích hoặc mở rộng ý kiến: Khi bạn muốn mở rộng ý kiến hoặc giải thích một ý, bạn có thể sử dụng dấu hai chấm để làm điều này.

  • Trong lời thoại: Dấu hai chấm thường được sử dụng để chỉ sự ngắt ngỏ của một lời thoại hoặc sự chuyển đổi giữa các nhân vật trong văn bản.

  • Trong viết tắt: Trong viết tắt, dấu hai chấm thường được sử dụng để thể hiện sự rút ngắn hoặc sự tóm tắt của một ý hoặc một danh sách.

2. Sau dấu hai chấm có cần viết hoa không?

Đối với văn bản hành chính

Trong các văn bản hành chính, căn cứ theo Phụ lục II Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì chỉ đề cập đến việc viết hoa chữ cái đầu đối với các trường hợp sau dấu chấm hết câu, sau dấu hỏi chấm, sau dấu chấm than hoặc trường hợp xuống dòng.

Trong văn bản hành chính, sau dấu hai chấm thường không viết hoa, trừ các trường hợp như sau:

  • Sau dấu hai chấm là một danh từ riêng, một tên riêng hoặc một từ viết tắt cần được viết hoa.

  • Trong trường hợp dùng để kết thúc một đoạn văn có ý nghĩa hoàn chỉnh, thì từ sau dấu hai chấm đầu tiên trong câu mới thường được viết hoa.

Đối với nội dung thông thường

Đối với nội dung thông thường, sau dấu hai chấm thường không viết hoa.

Tuy nhiên, nếu sau dấu hai chấm là một tên riêng, một danh từ cụ thể hoặc một từ viết tắt, thì có thể viết hoa.

Quy tắc viết sau dấu hai chấm (Ảnh minh họa)

3. Quy tắc viết hoa theo Nghị định 30

Căn cứ Mục I, Mục II Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định cách viết hoa vì phép đặt câu và viết hoa danh từ riêng chỉ tên người như sau:

- Viết hoa vì phép đặt câu: Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!) và khi xuống dòng. Ví dụ . Hóa đơn, ! Pháp luật...

- Viết hoa danh từ riêng chỉ tên người:

+ Tên người Việt Nam:

  • Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú,...

  • Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Bác Hồ, Cụ Hồ,...

+ Tên người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt

  • Trường hợp phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam. Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông,...

  • Trường hợp phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành phần. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin,...

4. Hướng dẫn cách viết hoa tên địa lý tại Việt Nam và nước ngoài

Căn cứ Mục III Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định cách viết tên địa lý như sau:

- Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; xã, phường, thị trấn) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối. Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định,...

- Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó. Ví dụ: Quận 1, Phường Điện Biên Phủ,...

- Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm,...) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Cầu Giấy,...

- Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, vịnh Hạ Long,...

- Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được Cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương hướng khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.

- Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc,...

Để giải đáp cho vấn đề là sau dấu hai chấm có viết hoa không? Tác dụng của dấu hai chấm? Chúng tôi đã đưa ra một số trường hợp tiêu biểu như trên, việc viết hoa sau dấu hai chấm là tuỳ thuộc vào ngữ cảnh, hoàn cảnh của văn bản. Thông qua đó, chúng ta hãy lưu ý để sử dụng dấu câu đúng và chuẩn mực nhất.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?