Người tự ứng cử đại biểu HĐND cần đáp ứng điều kiện gì?

Người tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải đáp ứng những điều kiện nào? Bài viết dưới đây sẽ nêu rõ những quy định mới nhất về vấn đề này.

1. Điều kiện tự ứng cử đại biểu HĐND

Theo Điều 2 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015 số 85/2015/QH13, sửa đổi bổ sung theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2025 số 83/2025/QH15:

- Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên tính đến ngày bầu cử được công bố có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo pháp luật quy định.

Cụ thể, theo khoản 3 Điều 5 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 số 72/2025/QH15, người tự ứng cử đại biểu HĐND phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp, phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

- Chỉ có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam

- Có phẩm chất đạo đức tốt, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gương mẫu chấp hành pháp luật

- Có bản lĩnh, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền

- Có trình độ học vấn, chuyên môn, đủ năng lực, sức khỏe, kinh nghiệm công tác và uy tín để thực hiện nhiệm vụ đại biểu; có điều kiện tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân

- Cư trú hoặc công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp ở đơn vị hành chính nới ứng cử

- Liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến của Nhân dân, được Nhân dân tín nhiệm

Người tự ứng cử đại biểu HĐND cần đáp ứng điều kiện gì?
Người tự ứng cử đại biểu HĐND cần đáp ứng điều kiện gì? (Ảnh minh hoạ)

Theo khoản 2 Điều 35 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015, số 85/2015/QH13 sửa đổi bổ sung theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2025 số 83/2025/QH15 Hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân gồm:

- Đơn ứng cử

- Sơ yếu lý lịch có chứng nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền

- Tiểu sử tóm tắt

- Ba ảnh chân dung màu cỡ 4cm x 6cm

- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng

Mẫu các văn bản, giấy tờ nói trên được thực hiện theo hướng dẫn của Hội đồng bầu cử quốc gia tại Nghị quyết số 41/NQ-HĐBCQG ngày 18/01/2021.

Và theo khoản 1 Điều 35 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015, số 85/2015/QH13, chậm nhất là 70 ngày trước ngày bầu cử, người tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải nộp hồ sơ ứng cử theo

Theo Điều 36 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015, số 85/2015/QH13, sửa đổi bổ sung theo Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2025 số 83/2025/QH15, việc nộp hồ sơ ứng cử đại biểu HĐND được thực hiện theo quy định cụ thể như sau:

- Địa điểm nộp hồ sơ

  • Nộp một bộ hồ sơ ứng cử tại Uỷ ban bầu cử ở đơn vị hành chính nơi mình ứng cử
  • Người tự ứng cử phải là người đang cư trú hoặc công tác thường xuyên tại địa phương đó

- Quy trình tiếp nhận hồ sơ

Sau khi nhận và xem xét hồ sơ, nếu thấy hợp lệ thì Hội đồng bầu cử quốc gia sẽ chuyển:

  • Danh sách trích ngang lý lịch
  • Bản sao tiểu sử tóm tắt
  • Bản kê khai tài sản, thu nhập

đến Ban thường trực Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp để đưa vào danh sách hiệp thương.

- Giới hạn số lượng hồ sơ ứng cử:

  • Công dân chỉ được nộp hồ sơ ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân tối đa ở hai cấp trong cùng một nhiệm kỳ
  • Nếu nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội thì chỉ được nộp hồ sơ ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân ở một cấp
​- Trường hợp chuyển đơn vị công tác:
  • Sau khi hết thời hạn nộp hồ sơ, nếu người đã ứng cử chuyển công tác từ đơn vị hành chính này sang đơn vị hành chính khác thì việc chuyển hồ sơ ứng cử được thực hiện theo hướng dẫn của Hội đồng bầu cử quốc gia

Người tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cần đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn về độ tuổi, đạo đức, năng lực, quốc tịch, nơi cư trú, đồng thời chuẩn bị hồ sơ đúng quy định và nộp đúng thời hạn.

Trên đây là thông tin Người tự ứng cử đại biểu HĐND cần đáp ứng điều kiện gì?

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Tải Nghị định 307 2025 NĐ CP về phân loại đơn vị hành chính

Tải Nghị định 307 2025 NĐ CP về phân loại đơn vị hành chính

Tải Nghị định 307 2025 NĐ CP về phân loại đơn vị hành chính

Nghị định 307/2025/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành ngày 27/11/2025, quy định việc phân loại đơn vị hành chính tại Việt Nam nhằm đánh giá và phân loại các đơn vị này dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Đây là cơ sở để xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội hiệu quả.

Công dân sẽ được thu thập giọng nói ở những mốc tuổi nào? [Dự kiến]

Công dân sẽ được thu thập giọng nói ở những mốc tuổi nào? [Dự kiến]

Công dân sẽ được thu thập giọng nói ở những mốc tuổi nào? [Dự kiến]

Theo dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (KTQG) về sinh trắc học giọng nói, Bộ Công an dự kiến quy định cụ thể độ tuổi, tình trạng sức khỏe và quy trình thu nhận dữ liệu giọng nói của công dân. Dưới đây là tổng hợp các nội dung quan trọng theo dự thảo.

Tải Nghị định 290 2025 NĐ CP về xử phạt vi phạm tài nguyên nước [PDF]

Tải Nghị định 290 2025 NĐ CP về xử phạt vi phạm tài nguyên nước [PDF]

Tải Nghị định 290 2025 NĐ CP về xử phạt vi phạm tài nguyên nước [PDF]

Nghị định 290/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước đã được ban hành và có hiệu lực từ cuối năm 2025. Văn bản này cung cấp chi tiết về các hành vi vi phạm, khung xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả.

Tải Nghị định 292 2025 NĐ CP về kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp [PDF, Word]

Tải Nghị định 292 2025 NĐ CP về kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp [PDF, Word]

Tải Nghị định 292 2025 NĐ CP về kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp [PDF, Word]

Nghị định 292/2025/NĐ-CP quy định chi tiết việc kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp, nhằm hỗ trợ phát triển nông nghiệp và giảm gánh nặng tài chính cho các hộ dân và tổ chức sử dụng đất.