Nghĩa vụ quân sự là gì? Độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự

Một trong những nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân Việt Nam đó là thực hiện nghĩa vụ quân sự. Vậy bạn hiểu thế nào về khái niệm nghĩa vụ quân sự là gì? Công dân Việt Nam ở độ tuổi nào được đăng ký nghĩa vụ quân sự. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những thắc mắc trên cho bạn.

1. Nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo khoản 1, Điều 4 trong Chương I của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có ghi rõ:

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Theo đó, tất cả công dân của Việt Nam đang ở trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội,tôn giáo, tín ngưỡng, trình độ học vấn hay nghề nghiệp cũng như nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, nghĩa vụ quân sự là một trong những nghĩa vụ  bắt buộc phải thực hiện của công dân Việt Nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ bắt buộc của mọi công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự
Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ bắt buộc của mọi công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự (Ảnh minh hoạ)

2. Độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự

Đăng ký nghĩa vụ quân sự là chính việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự của công dân Việt Nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Về độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự, Điều 12 trong Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 có nêu rõ:

- Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.

- Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên.

Theo Điều 30 chương IV trong Luật Nghĩa vụ nói về độ tuổi gọi nhập ngũ chi tiết như sau:

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Từ đó, độ tuổi đăng ký nhập ngũ theo Luật quy định là nam từ 17 tuổi trở lên nếu bạn tự nguyện muốn đăng ký nghĩa vụ quân sự, còn đối với nữ là 18 tuổi trở lên nhưng phải có thêm một số tiêu chuẩn theo quy định.

Còn độ tuổi gọi nhập ngũ bắt buộc sẽ là công dân từ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Trong trường hợp công dân nam đang trong quá trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo đại học, cao đẳng thì sẽ gia hạn tuổi được gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Ngoài tiêu chuẩn về độ tuổi để đăng ký nghĩa vụ quân sự thì cũng sẽ có những tiêu chuẩn về chính trị, sức khỏe cũng như tiêu chuẩn về văn hóa để đảm bảo đủ tiêu chuẩn tuyển quân, tiêu chuẩn được được quy định rất chi tiết cụ thể trong Thông tư số 148/2018/TT-BQP quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.

Tuy nhiên, ngoài đáp ứng đủ điều kiện trong độ tuổi nhập ngũ như đã nêu ở trên thì bạn vẫn phải chú ý đến tiêu chuẩn của công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ nếu tham gia Công an nhân dân, chi tiết tiêu chuẩn được nêu rõ ở Điều 31 chương IV trong Luật Nghĩa vụ quân sự, đó là:

- Có lý lịch rõ ràng.

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

- Đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo quy định.

- Có trình độ văn hóa phù hợp.

Bên cạnh đó, thì tiêu chuẩn công dân nếu được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân sẽ theo quy định cụ thể tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.

3. Trách nhiệm của công dân trong độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự

Trách nhiệm của công dân là tuyệt đối tin tưởng vào Đảng và Nhà nước
Trách nhiệm của công dân là tuyệt đối tin tưởng vào Đảng và Nhà nước (Ảnh minh hoạ)

Nội dung trên đã giải thích cho các bạn khái niệm nghĩa vụ quân sự là gì? Vậy trách nhiệm của công dân trong độ tuổi đăng ký nghĩa vụ dân sự là như thế nào? Cụ thế, đó chính là:

- Tuyệt đối phải trung thành với Đảng và Nhà nước cũng như nhân dân lao động. Luôn nêu cao tinh thần cảnh giác sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao phó.

- Tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân, kiên quyết bảo vệ tài sản của đất nước, cũng như sẵn sàng bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân.

- Gương mẫu thực hiện, chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và những điều lệnh, điều lệ của khi tham gia nghĩa vụ quân sự.

- Luôn cố gắng không ngừng và ra sức học tập chính trị, quân sự, văn hoá, kỹ thuật nghiệp vụ, rèn luyện tính tổ chức, kỷ luật, thể lực cũng như  không ngừng nâng cao bản lĩnh chiến đấu và vượt qua mọi khó khăn, thử thách.

4. Nghĩa vụ quân sự gồm mấy ngạch

Nghĩa vụ quân sự gồm mấy ngạch cũng là một câu hỏi được nhiều công dân quan tâm khi đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Nghĩa vụ quân sự gồm 02 ngạch, cụ thể:

- Phục vụ tại ngũ: Phục vụ thường trực trong quân đội

- Phục vụ trong ngạch dự bị: Để sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội

5. Đi nghĩa vụ quân sự làm những gì?

Sau khi đã giải đáp thắc mắc cho các bạn về nghĩa vụ quân sự là gì? Tiếp theo trong nội dung dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin cho bạn đi nghĩa vụ quân sự làm những gì?

5.1 Phục vụ tại ngũ

Phục vụ tại ngũ là phải thực hiện các công việc được giao nhiệm vụ trong quân đội, sẽ tùy thuộc vào vị trí và đơn vị được tiếp nhận.

Trong thời bình, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ là 24 tháng.

Ngoài ra, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan , binh sĩ có thể kéo dài hơn nhưng không được quá 6 tháng trong những trường hợp dưới đây:

- Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

- Đang thực hiện nhiệm vụ  trong việc phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.

Bên cạnh đó, nếu trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng thì thời hạn phục vụ tại ngũ của các hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Khi thực hiện nghĩa vụ quân sự, nếu các hạ sĩ quan, binh sĩ có trình độ chuyên môn kỹ thuật sẽ được ưu tiên sử dụng vào những vị trí công tác phù hợp với nhu cầu của quân đội theo quy định.

Thêm nữa, sau khi hết thời gian phục vụ tại ngũ theo quy định, xét thấy có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu của quân đội, nếu hạ sĩ quan, binh sĩ tự nguyện đồng thời quân đội cũng có yêu cầu thì được tuyển chọn sang phục vụ theo chế độ của sĩ quan, quân dân chuyên nghiệp hoặc là công nhân, viên chức quốc phòng theo luật pháp quy định.

Đi nghĩa vụ quân sự phải tuân theo điều luật, điều lệ trong quân đội
Đi nghĩa vụ quân sự phải tuân theo điều luật, điều lệ trong quân đội (Ảnh minh hoạ)

5.2 Phục vụ trong ngạch dự bị

Trong phục ngạch dự bị thì hạ sĩ quan, binh sĩ được chia thành hạ sĩ quan, binh sĩ hạng một và hạ sĩ quan, binh sĩ hạng hai.

Việc huấn luyện đối với những hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng một, cụ thể:

- Với tổng thời gian không quá 12 tháng phải tham gia huấn luyện và diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên cũng như sẵn sàng chiến đấu trong đơn vị dự bị động viên

- Hằng năm, số lượng hạ sĩ quan và binh sĩ dự bị hạng một sẽ được gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu theo thủ tướng Chính phủ quyết định

- Căn cứ vào quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ quyết định: phân bổ chỉ tiêu cho các đơn vị quân đội; quy định số lần và thời gian huấn luyện của mỗi lần; quy định giữa các lần huấn luyện, được gọi các hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị tập trung để kiểm tra sẵn sàng động viên và sẵn sàng chiến đấu trong thời gian không quá 07 ngày.

Nếu trường hợp cần thiết thì được quyền giữ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị ở lại huấn luyện thêm không quá 02 tháng nhưng tổng số thời gian không vượt quá thời gian quy định đã được nêu rõ tại điểm a khoản 1 Điều này.

Còn việc huấn luyện đối với binh sĩ dự bị hạng hai do Chính phủ quy định chi tiết cụ thể trong Nghị định 14/2016/NĐ-CP tại chương IV:

Huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai phải đúng đối tượng, đủ số lượng và thời gian, đúng nội dung, chương trình quy định cho từng đối tượng; phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng lực lượng dự bị động viên và sẵn sàng chiến đấu của Quân đội nhân dân.

Ngoài ra, những hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị đã được biên chế vào đơn vị dự bị động viên trước khi tập trung huấn luyện, diễn tập đều được kiểm tra sức khỏe

Trên đây là toàn bộ là những giáp đáp về nghĩa vụ quân sự là gì? Độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự. Hy vọng với những thông tin chúng tôi cung cấp trong bài viết này sẽ hữu ích với bạn.

Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được giải đáp, hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Quy chuẩn mới nhất về nhà xưởng và kho chứa hóa chất nguy hiểm doanh nghiệp cần biết

Quy chuẩn mới nhất về nhà xưởng và kho chứa hóa chất nguy hiểm doanh nghiệp cần biết

Quy chuẩn mới nhất về nhà xưởng và kho chứa hóa chất nguy hiểm doanh nghiệp cần biết

Ngày 10/10/2024, Bộ Công thương đã ban hành Thông tư 19/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung cho Thông tư 48/2020/TT-BCT. Trong đó, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm mới về quy chuẩn đối với nhà xưởng và kho chứa hóa chất nguy hiểm

Thủ tục đăng ký giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo Thông tư 30

Thủ tục đăng ký giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo Thông tư 30

Thủ tục đăng ký giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo Thông tư 30

Trên cơ sở các quy định tại Thông tư số 30/2023/TT-BTC, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành quy chế hướng dẫn cụ thể các hoạt động nghiệp vụ có liên quan. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về thủ tục đăng ký giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo Thông tư 30.

Các bước thực hiện lưu ký trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo Thông tư 30

Các bước thực hiện lưu ký trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo Thông tư 30

Các bước thực hiện lưu ký trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo Thông tư 30

Ngày 17/5/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 30/2023/TT-BTC. Trên cơ sở các quy định tại Thông tư này, Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành quy chế hướng dẫn cụ thể các hoạt động nghiệp vụ có liên quan. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các bước thực hiện lưu ký trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo Thông tư 30.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất

Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất

Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất

Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá, chính thức có hiệu lực từ ngày 01/7/2024, cùng theo dõi quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP, trong bài viết dưới đây.