Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2024 quy định thế nào?

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân để phục vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng được gọi tên nhập ngũ mà phải đáp ứng điều kiện về tuổi, sức khỏe… Vậy độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự mới nhất là bao nhiêu?

1. Bao nhiêu tuổi phải đi nghĩa vụ quân sự?

Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là độ tuổi công dân thực hiện nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Đây là giải thích nêu tại khoản 1 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13. Trong đó, khi thuộc độ tuổi quy định, sẽ phải thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn cũng như nghề nghiệp, nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú).

Về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự, Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự nêu rõ:

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Từ quy định này, có thể khẳng định, công dân sẽ bị gọi nhập ngũ nếu đáp ứng điều kiện về độ tuổi sau đây:

- Độ tuổi thông thường công dân được bắt đầu gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi trở lên đến hết 25 tuổi.

- Độ tuổi gọi nhập ngũ với công dân có trình độ đào tạo là cao đẳng, đại học là từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi. Trong trường hợp này, công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ nên độ tuổi sẽ bị kéo dài thêm 02 năm so với các trường hợp thông thường.

Như vậy: Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là từ đủ 18 tuổi - hết 25 tuổi (trường hợp thông thường) hoặc từ đủ 18 tuổi - hết 27 tuổi (bị tạm hoãn gọi nhập ngũ khi được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học).

Tuy nhiên, cần lưu ý, độ tuổi chỉ là một trong các tiêu chuẩn để công dân được gọi nhập ngũ. Bên cạnh tuổi thì công dân còn phải đáp ứng các điều kiện khác nêu tại khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự gồm:

- Lý lịch rõ ràng.

- Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ.

- Trình độ văn hóa phù hợp…

2. Tính tuổi nghĩa vụ quân sự 2024 thế nào cho chuẩn?

Hiện nay, không có quy định cụ thể về cách tính tuổi gọi nghĩa vụ quân sự năm 2024. Tuy nhiên, căn cứ phân tích ở trên, độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự gồm:

- Từ đủ 18 tuổi - hết 25 tuổi (trường hợp thông thường).

- Từ đủ 18 tuổi - hết 27 tuổi (trường hợp bị tạm hoãn gọi nhập ngũ khi được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học).

Cách tính tuổi đi nghĩa vụ quân sự như sau:

- Thời gian bắt đầu được gọi đi nghĩa vụ quân sự: Ngày/tháng/năm sinh + 18 năm.

- Thời gian không còn được gọi đi nghĩa vụ quân sự:

  • Trường hợp thông thường: Ngày/tháng/năm sinh + 26 năm.
  • Trường hợp được tạm hoãn: Ngày/tháng/năm sinh + 28 năm.

Để dễ hình dung, độc giả có thể tham khảo ví dụ cụ thể như sau:

Nguyễn Văn A sinh ngày 26/5/2003. Thời điểm xác định Nguyễn Văn A đủ 18 tuổi là ngày 26/5/2021. Thời điểm xác định Nguyễn Văn A hết 25 tuổi là ngày 26/5/2029 và thời điểm hết 27 tuổi là 26/5/2031.

Như vậy, nếu không thuộc trường hợp bị tạm hoãn, không phải gọi nghia vụ quân sự, Nguyễn Văn A sẽ được gọi nhập ngũ từ ngày 26/5/2021 - 26/5/2029. Nếu có trình độ đào tạo cao đẳng, đại học thì đến ngày 26/5/2031, Nguyễn Văn A sẽ không được gọi nhập ngũ nữa.

do tuoi di nghia vu quan su

3. Thời điểm công dân được gọi đi nhập ngũ 2024 là khi nào?

Hằng năm, công dân được gọi nhập ngũ một lần vào tháng 02 hoặc tháng 3. Riêng nếu có lý do quốc phòng, an ninh thì sẽ được gọi bổ sung lần thứ hai trong năm theo quy định tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự.

Với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì thời gian gọi nhập ngũ sẽ được điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế.

Như vậy, căn cứ quy định này, trong năm 2024, thời gian công dân được gọi nhập ngũ là tháng 02/2024 hoặc tháng 3/2024.

Nếu trong độ tuổi quy định nêu trên, công dân sẽ được gọi đi nghĩa vụ quân sự trong khoảng thời gian này trừ trường hợp tạm hoãn như chưa đủ sức khỏe; có anh, chị hoặc e ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ…

4. Năm 2024, trốn nghĩa vụ quân sự bị phạt thế nào?

Khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về độ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa, chính trị… công dân có nghĩa vụ phải tham gia nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, nhiều người bằng mọi cách lại có hành vi gian dối nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

Đây là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định. Tùy theo mức độ vi phạm, trốn nghĩa vụ quân sự có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự. Cụ thể:

- Xử phạt hành chính:

Theo khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP, người vi phạm quy định về nhập ngũ 2024 sẽ bị phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng: Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
  • Phạt tiền từ 40 - 50 triệu đồng: Gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
  • Phạt tiền từ 50 - 75 triệu đồng: Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ (trừ các trường hợp nêu trên)

- Xử lý hình sự:

Người trốn nghĩa vụ quân sự có thể phải chịu trách nhiệm hình sự theo Điều 332 Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13.

Theo đó, người nào không chấp hành đăng ký nghĩa vụ quân sự, lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội Trốn tránh nghĩa vụ quân sự, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị xử lý như sau:
  • Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm; hoặc
  • Phạt tù từ 03 tháng - 02 năm.

Trường hợp tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Phạm tội trong thời chiến hay lôi kéo người khác phạm tội thì mức phạt tù từ 01 - 05 năm.

Trên đây là quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự. Nếu còn thắc mắc về các vấn đề khác liên quan đến nghĩa vụ quân sự, độc giả có thể liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp hoặc tham khảo thêm bài viết dưới đây:

Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là quy định liên quan về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025.