Bệnh binh 1/3, 2/3, 3/3 là gì? Lương bệnh binh là bao nhiêu?

Bệnh binh được xếp theo 03 hạng tương ứng với tỷ lệ tổn thương cơ thể. Vậy cụ thể, bệnh binh 1/3, 2/3, 3/3 là gì và mức lương bệnh binh là bao nhiêu?

Bệnh binh 1/3, 2/3, 3/3 là gì?

Theo tinh thần của Nghị định 236-HĐBT năm 1985 thì bệnh binh được xếp thành 03 hạng theo tỷ lệ tổn thương cơ thể giảm dần, cụ thể:

- Bệnh binh 1/3 là bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 100%.

- Bệnh binh 2/3 là bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80%.

- Bệnh binh 3/3 là bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%.

Hiện nay, theo khoản 1 Điều 26, khoản 1 Điều 58 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020:

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị mắc bệnh từ ngày 01/7/2021 để được công nhận là bệnh binh thì tỷ lệ tổn thương cơ thể phải từ 61% trở lên.

- Bệnh binh là quân nhân, công an nhân dân mắc bệnh làm suy giảm khả năng lao động từ 41% - 60% thì phải được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31/12/1994.

Đồng nghĩa với việc, từ ngày 01/01/1995 - nay không công nhận bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60% nữa. Tuy nhiên, nếu trước đó bệnh binh đã được công nhận và đang hưởng chế độ ưu đãi thì vẫn tiếp tục hưởng chế độ theo quy định.

Đặc biệt, bệnh binh được giám định lại trước 01/01/1995 và đủ điều kiện tiếp tục hưởng chế độ bệnh binh thì trợ cấp ưu đãi được xác định theo biên bản giám định bệnh tật lần đầu.

Bệnh binh 1/3, 2/3, 3/3 là gì? (Ảnh minh họa)

Lương bệnh binh là bao nhiêu?

Lương bệnh binh dao động từ 1.695.000 đồng/tháng đến 5.761.000 đồng/tháng tùy vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.

Căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể, bệnh binh sẽ được hưởng các mức trợ cấp, phụ cấp khác nhau theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 75/2021/NĐ-CP như sau:

Tỷ lệ tổn thương cơ thể

Trợ cấp

(đồng/tháng)

Phụ cấp

(đồng/tháng)

Từ 41% - 50%

1.695.000

Từ 51% - 60%

2.112.000

Từ 61% - 70%

2.692.000

Từ 71% - 80%

3.103.000

Từ 81% - 90%

3.714.000

Từ 91 % - 100%

4.137.000

Từ 81% trở lên

815.000

Từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

(đã hưởng phụ cấp này thì không hưởng phụ cấp hằng tháng)

1.624.000


Theo đó, tổng mức trợ cấp, phụ cấp đối với bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90% là: 4.529.000 đồng/tháng (nếu hưởng phụ cấp hằng tháng) hoặc 5.388.000 đồng/tháng (nếu hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng).

Còn đối với bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% - 100% thì tổng mức trợ cấp, phụ cấp là: 4.952.000 đồng/tháng (nếu hưởng phụ cấp hằng tháng) hoặc 5.761.000 đồng/tháng (nếu hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng).

Như vậy, mức lương của bệnh binh có thể dao động từ 1.695.000 đồng/tháng đến 5.761.000 đồng/tháng tùy vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.

Ngoài ra, trường hợp bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình thì người phục vụ sẽ được hưởng trợ cấp với mức: 1.624.000 đồng/tháng.

Bên cạnh trợ cấp, phụ cấp hằng tháng, bệnh binh còn được hưởng các chế độ ưu đãi như:

- Bảo hiểm y tế.

- Điều dưỡng phục hồi sức khỏe 02 năm/lần. Nếu có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.

- Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên.

- Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở.

- Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước.

- Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng.

- Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;

- Miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật.

Trên đây là giải đáp về bệnh binh 1/3, 2/3, 3/3 là gì cũng như mức lương của bệnh binh hiện nay. Nếu cần thêm thông tin liên quan, vui lòng gọi ngay đến tổng đài 19006192 để được hỗ trợ miễn phí, kịp thời.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?