Nghị định 75/2021/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 75/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 75/2021/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/07/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
Ngày 24/7/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 75/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Theo đó, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 1.624.000 đồng (mức chuẩn). Cụ thể, hàng tháng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng được hưởng trợ cấp 4.872.000 đồng; mức trợ cấp đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến là: 1.361.000 đồng; …
Các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng bao gồm: bảo hiểm y tế; điều dưỡng phục hồi sức khỏe; hỗ trợ phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết; hỗ trợ ưu đãi giáo dục tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đến trình độ đại học; hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ; hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ...
Cụ thể, mức chi điều dưỡng phục hồi sức khỏe tại nhà bằng 0,9 lần mức chuẩn/01 người/01 lần chi trả trực tiếp cho đối tượng được hưởng. Mức chi điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần, gồm các tiền ăn trong thời gian điều dưỡng, thuốc thiết yếu, quà tặng và các khoản chi khác như khăn mặt, xà phòng, bàn chải, tham quan…
Ngoài mức hỗ trợ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, người có công với cách mạng còn được hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn khi đi làm phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hỉnh (mỗi niên hạn 01 lần) hoặc đi điều trị phục hồi chức năng theo chỉ định. Mức hỗ trợ là 5.000 đồng/01km/01 người tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến cơ sở y tế gần nhất đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật cung cấp dụng cụ chỉnh hình, nhưng tối đa 1.400.000 đồng/người/01 niên hạn.
Ngoài ra, hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn cho thân nhân liệt sĩ (tối đa 03 người) hoặc người thờ cúng liệt sĩ mỗi năm một lần khi đi thăm viếng mộ liệt sĩ với mức hỗ trợ tính theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ là 3.000 đồng/01 km/01 người.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 15/9/2021.
Xem chi tiết Nghị định 75/2021/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 75/2021/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 75/2021/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
___________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên hằng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về Ưu đãi người có công với cách mạng.
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI
CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Thực hiện đóng bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế cho người có công với cách mạng, thân nhân và người phục vụ người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Cơ quan, đơn vị tổ chức đi lấy mẫu sinh phẩm thân nhân liệt sĩ: nội dung chi được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; hỗ trợ người thuộc diện được lấy mẫu sinh phẩm: mức hỗ trợ 500.000 đồng/người.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các chế độ tương ứng quy định tại khoản này đang thực hiện theo Nghị định số 58/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản khác tiếp tục được thực hiện cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính |
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP, ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG |
|||
STT |
Đối tượng |
Mức trợ cấp, phụ cấp |
|
Trợ cấp |
Phụ cấp |
||
1 |
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân |
|
|
1.1 |
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945: |
|
|
|
Diện thoát ly |
1.815.000 |
308.000/01 thâm niên |
|
Diện không thoát ly |
3.081.000 |
|
1.2 |
Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần: |
|
|
|
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
1.624.000 |
|
|
Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
1.299.000 |
|
2 |
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân |
|
|
2.1 |
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 |
1.679.000 |
|
2.2 |
Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần: |
|
|
|
Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
911.000 |
|
|
Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
1.299.000 |
|
3 |
Thân nhân liệt sĩ: |
|
|
3.1 |
Thân nhân của 01 liệt sĩ |
1.624.000 |
|
3.2 |
Thân nhân của 02 liệt sĩ |
3.248.000 |
|
3.3 |
Thân nhân của 03 liệt sĩ trở lên |
4.872.000 |
|
3.4 |
Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng |
1.299.000 |
|
3.5 |
Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống |
1.624.000 |
|
4 |
Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
4.872.000 |
1.361.000 |
|
Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình |
1.624.000 |
|
5 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến |
1.361.000 |
|
6 |
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân |
|
|
6.1 |
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B |
|
|
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh |
Phụ lục II |
|
Thương binh loại B |
Phụ lục III |
|
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên |
|
815.000 |
|
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên có vết thương đặc biệt nặng |
|
1.670.000 |
|
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên ở gia đình |
1.624.000 |
|
|
|
Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình |
2.086.000 |
|
6.2 |
Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên: |
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
911.000 |
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
1.299.000 |
|
|
7 |
Bệnh binh và thân nhân |
|
|
7.1 |
Bệnh binh: |
|
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50% |
1.695.000 |
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60% |
2.112.000 |
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70% |
2.692.000 |
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80% |
3.103.000 |
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90% |
3.714.000 |
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% - 100% |
4.137.000 |
|
|
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên |
|
815.000 |
|
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
|
1.624.000 |
|
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên |
1.624.000 |
|
|
Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
2.086.000 |
|
|
7.2 |
Thân nhân của bệnh binh: |
|
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61 % trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
911.000 |
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
1.299.000 |
|
|
8 |
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân |
|
|
8.1 |
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: |
|
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21 % - 40% |
1.234.000 |
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60% |
2.062.000 |
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80% |
2.891.000 |
|
|
Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên |
3.703.000 |
|
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên |
|
815.000 |
|
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng |
|
1.624.000 |
|
Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình |
1.624.000 |
|
|
8.2 |
Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: |
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
911.000 |
|
|
Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
1.299.000 |
|
|
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80% |
974.000 |
|
|
Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 % trở lên |
1.624.000 |
|
|
9 |
Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày |
974.000 |
|
10 |
Người có công giúp đỡ cách mạng: |
|
|
10.1 |
Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng |
1.624.000 |
|
10.2 |
Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng |
955.000 |
|
10.3 |
Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
1.299.000 |
|
11 |
Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học: |
|
|
11.1 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên |
1.624.000 |
|
11.2 |
Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60% |
815.000 |
|
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
________________
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
1 |
21% |
1.094.000 |
21 |
41% |
2.135.000 |
2 |
22% |
1.147.000 |
22 |
42% |
2.186.000 |
3 |
23% |
1.196.000 |
23 |
43% |
2.236.000 |
4 |
24% |
1.249.000 |
24 |
44% |
2.291.000 |
5 |
25% |
1.302.000 |
25 |
45% |
2.343.000 |
6 |
26% |
1.353.000 |
26 |
46% |
2.395.000 |
7 |
27% |
1.404.000 |
27 |
47% |
2.446.000 |
8 |
28% |
1.459.000 |
28 |
48% |
2.498.000 |
9 |
29% |
1.508.000 |
29 |
49% |
2.552.000 |
10 |
30% |
1.562.000 |
30 |
50% |
2.602.000 |
11 |
31% |
1.613.000 |
31 |
51% |
2.656.000 |
12 |
32% |
1.667.000 |
32 |
52% |
2.708.000 |
13 |
33% |
1.718.000 |
33 |
53% |
2.758.000 |
14 |
34% |
1.770.000 |
34 |
54% |
2.811.000 |
15 |
35% |
1.824.000 |
35 |
55% |
2.864.000 |
16 |
36% |
1.874.000 |
36 |
56% |
2.917.000 |
17 |
37% |
1.924.000 |
37 |
57% |
2.966.000 |
18 |
38% |
1.980.000 |
38 |
58% |
3.020.000 |
19 |
39% |
2.032.000 |
39 |
59% |
3.073.000 |
20 |
40% |
2.082.000 |
40 |
60% |
3.124.000 |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
41 |
61% |
3.174.000 |
61 |
81% |
4.216.000 |
42 |
62% |
3.229.000 |
62 |
82% |
4.270.000 |
43 |
63% |
3.278.000 |
63 |
83% |
4.322.000 |
44 |
64% |
3.332.000 |
64 |
84% |
4.372.000 |
45 |
65% |
3.383.000 |
65 |
85% |
4.426.000 |
46 |
66% |
3.437.000 |
66 |
86% |
4.476.000 |
47 |
67% |
3.488.000 |
67 |
87% |
4.527.000 |
48 |
68% |
3.541.000 |
68 |
88% |
4.580.000 |
49 |
69% |
3.593.000 |
69 |
89% |
4.635.000 |
50 |
70% |
3.644.000 |
70 |
90% |
4.688.000 |
51 |
71% |
3.694.000 |
71 |
91% |
4.737.000 |
52 |
72% |
3.748.000 |
72 |
92% |
4.788.000 |
53 |
73% |
3.803.000 |
73 |
93% |
4.842.000 |
54 |
74% |
3.853.000 |
74 |
94% |
4.891.000 |
55 |
75% |
3.906.000 |
75 |
95% |
4.947.000 |
56 |
76% |
3.957.000 |
76 |
96% |
4.998.000 |
57 |
77% |
4.009.000 |
77 |
97% |
5.048.000 |
58 |
78% |
4.059.000 |
78 |
98% |
5.102.000 |
59 |
79% |
4.112.000 |
79 |
99% |
5.154.000 |
60 |
80% |
4.164.000 |
80 |
100% |
5.207.000 |
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
________________
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
1 |
21% |
904.000 |
21 |
41% |
1.756.000 |
2 |
22% |
947.000 |
22 |
42% |
1.799.000 |
3 |
23% |
987.000 |
23 |
43% |
1.842.000 |
4 |
24% |
1.032.000 |
24 |
44% |
1.883.000 |
5 |
25% |
1.076.000 |
25 |
45% |
1.924.000 |
6 |
26% |
1.117.000 |
26 |
46% |
1.968.000 |
7 |
27% |
1.159.000 |
27 |
47% |
2.006.000 |
8 |
28% |
1.200.000 |
28 |
48% |
2.050.000 |
9 |
29% |
1.245.000 |
29 |
49% |
2.092.000 |
10 |
30% |
1.287.000 |
30 |
50% |
2.135.000 |
11 |
31% |
1.328.000 |
31 |
51% |
2.179.000 |
12 |
32% |
1.372.000 |
32 |
52% |
2.218.000 |
13 |
33% |
1.415.000 |
33 |
53% |
2.263.000 |
14 |
34% |
1.459.000 |
34 |
54% |
2.306.000 |
15 |
35% |
1.501.000 |
35 |
55% |
2.389.000 |
16 |
36% |
1.541.000 |
36 |
56% |
2.431.000 |
17 |
37% |
1.584.000 |
37 |
57% |
2.477.000 |
18 |
38% |
1.628.000 |
38 |
58% |
2.519.000 |
19 |
39% |
1.671.000 |
39 |
59% |
2.560.000 |
20 |
40% |
1.712.000 |
40 |
60% |
2.602.000 |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể |
Mức hưởng trợ cấp |
41 |
61% |
2.646.000 |
61 |
81% |
3.497.000 |
42 |
62% |
2.688.000 |
62 |
82% |
3.541.000 |
43 |
63% |
2.732.000 |
63 |
83% |
3.581.000 |
44 |
64% |
2.772.000 |
64 |
84% |
3.625.000 |
45 |
65% |
2.816.000 |
65 |
85% |
3.671.000 |
46 |
66% |
2.860.000 |
66 |
86% |
3.710.000 |
47 |
67% |
2.902.000 |
67 |
87% |
3.754.000 |
48 |
68% |
2.942.000 |
68 |
88% |
3.795.000 |
49 |
69% |
2.984.000 |
69 |
89% |
3.840.000 |
50 |
70% |
3.028.000 |
70 |
90% |
3.880.000 |
51 |
71% |
3.073.000 |
71 |
91% |
3.923.000 |
52 |
72% |
3.114.000 |
72 |
92% |
3.966.000 |
53 |
73% |
3.157.000 |
73 |
93% |
4.009.000 |
54 |
74% |
3.199.000 |
74 |
94% |
4.053.000 |
55 |
75% |
3.244.000 |
75 |
95% |
4.094.000 |
56 |
76% |
3.285.000 |
76 |
96% |
4.137.000 |
57 |
77% |
3.326.000 |
77 |
97% |
4.178.000 |
58 |
78% |
3.367.000 |
78 |
98% |
4.220.000 |
59 |
79% |
3.412.000 |
79 |
99% |
4.264.000 |
60 |
80% |
3.457.000 |
80 |
100% |
4.308.000 |
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
_____________________
STT |
Đối tượng người có công |
Mức trợ cấp |
1 |
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: |
|
1.1 |
Thân nhân |
31,0 lần mức chuẩn |
1.2 |
Người thờ cúng |
6,2 lần mức chuẩn |
2 |
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: |
|
2.1 |
Thân nhân |
15,5 lần mức chuẩn |
2.2 |
Người thờ cúng |
6,2 lần mức chuẩn |
3 |
Liệt sĩ |
|
|
Trợ cấp một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người thừa kế của liệt sĩ |
20,0 lần mức chuẩn |
Hỗ trợ chi phí báo tử |
1,0 lần mức chuẩn |
|
4 |
Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” |
20,0 lần mức chuẩn |
5 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” trong thời kỳ kháng chiến |
20,0 lần mức chuẩn |
6 |
Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
1,5 lần mức chuẩn |
7 |
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế (Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến) |
0,3 lần mức chuẩn/ thâm niên |
8 |
Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng, hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương Kháng chiến |
1,5 lần mức chuẩn |
9 |
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
1,5 lần mức chuẩn |
10 |
Người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi |
1,5 lần mức chuẩn |
MỨC HỖ TRỢ MUA PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CẦN THIẾT, VẬT PHẨM PHỤ VÀ VẬT DỤNG KHÁC
(Kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
__________________
STT |
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm |
Niên hạn cấp |
Mức cấp (đồng) |
1 |
Tay giả tháo khớp vai |
03 năm |
3.100.000 |
2 |
Tay giả trên khuỷu |
03 năm |
3.380.000 |
3 |
Tay giả dưới khuỷu |
03 năm |
2.220.000 |
4 |
Chân tháo khớp hông |
03 năm |
5.880.000 |
5 |
Chân giả trên gối |
02 năm |
3.800.000 |
6 |
Nhóm chân giả tháo khớp gối |
03 năm |
4.340.000 |
7 |
Chân giả dưới gối có bao da đùi |
02 năm |
3.600.000 |
8 |
Chân giả dưới gối có dây đeo số 8 |
02 năm |
3.400.000 |
9 |
Chân giả tháo khớp cổ chân |
03 năm |
2.260.000 |
10 |
Nhóm nẹp Ụ ngồi - Đai hông |
03 năm |
4.870.000 |
11 |
Nẹp đùi |
03 năm |
2.750.000 |
12 |
Nẹp cẳng chân |
03 năm |
1.630.000 |
13 |
Nhóm máng nhựa chân và tay |
05 năm |
3.350000 |
14 |
Giầy chỉnh hình |
01 năm |
1.450.000 |
15 |
Dép chỉnh hình |
01 năm |
850.000 |
16 |
Áo chỉnh hình |
05 năm |
3.120.000 |
17 |
Xe lắc tay |
04 năm |
4.550.000 |
18 |
Xe lăn tay |
04 năm |
2.500.000 |
19 |
Nạng cho người bị cứng khớp gối |
01 năm |
200.000 |
20 |
Máy trợ thính |
01 năm |
450.000 |
21 |
Răng giả |
05 năm |
1.110.000 |
22 |
Hàm giả |
05 năm |
4.450.000 |
23 |
Vật phẩm phụ: |
|
|
Người được cấp chân giả |
01 năm |
200.000 |
|
Người được cấp tay giả |
01 năm |
100.000 |
|
Người được cấp nạng |
01 năm |
100.000 |
|
Người được lắp mắt giả |
01 năm |
200.000 |
|
Người được cấp áo chỉnh hình |
01 năm |
200.000 |
|
24 |
Bảo trì phương tiện đối với trường hợp được cấp tiền mua xe lăn, xe lắc |
01 năm |
350.000 |
25 |
Kính râm và gậy dò đường |
01 năm |
150.000 |
26 |
Đồ dùng phục vụ sinh hoạt |
01 năm |
1.150.000 |
MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ THƯƠNG CÓ TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ TỪ 5%-20%
(Kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
____________________
Đối tượng |
Mức trợ cấp |
Người bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 23 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV mà có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 20% thì được hưởng trợ cấp ưu đãi một lần như sau: |
|
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% - 10% |
4,0 lần mức chuẩn |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% - 15% |
6,0 lần mức chuẩn |
Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 16% - 20% |
8,0 lần mức chuẩn |