Đi nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì?

Mặc dù nghĩa vụ quân sự là một trong những nghĩa vụ bắt buộc khi công dân đủ điều kiện nhưng đây cũng đồng thời là quyền lợi của công dân. Nhà nước vẫn có nhiều chế độ dành cho công dân khi tham gia nghĩa vụ quân sự.

1. Công dân nhập ngũ được hưởng những quyền lợi gì?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, mọi công dân Việt Nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Khi đang phục vụ tại ngũ, công dân sẽ được hưởng những quyền lợi sau đây:

1.1 Chế độ bảo hiểm xã hội

Điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư số 95/2016/TT-BQP nêu rõ:

Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) để làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định.

Như vậy, theo quy định này, thời gian đóng BHXH được tính cả thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ.

1.2 Chế độ nghỉ phép hàng năm

Căn cứ Điều 3 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được hưởng chế độ nghỉ phép như sau:

- Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi nghỉ phép hàng năm 10 ngày (không kể ngày đi và về).

- Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm theo chế độ, nếu gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng hoặc người thân từ trần, mất tích hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nghỉ phép đặc biệt không quá 05 ngày (không kể ngày đi và về).

Ngoài ra, các đối tượng này còn được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành. Nếu vì yêu cầu nhiệm vụ, chiến đấu hoặc phục vụ tại nơi có điều kiện đi lại khó khăn không thể nghỉ phép đực thì được thanh toán bằng tiền theo mức:

Mức tiền thanh toán một ngày không nghỉ phép = Mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh

1.3 Chế độ phụ cấp thêm khi kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ

Ngoài các chế độ phụ cấp quân hàm, hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ khi kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì từ tháng thứ 25 trở đi, hàng tháng được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 27/2016/NĐ-CP.

Tuy nhiên, khoản phụ cấp này không áp dụng với hạ sĩ quan, binh sĩ đang chờ chuyển sang chế độ quân nhân chuyên nghiệp, chờ đi học, dự thi tuyển sinh, đang học tại các học viện, nhà trường trong và ngoài Quân đội…

1.4 Chế độ phụ cấp khuyến khích cho nữ

Khoản 2 Điều 4 Nghị định 27/2016/NĐ-CP nêu rõ:

Hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ, hàng tháng được hưởng phụ cấp khuyến khích mức 0,2 so với mức lương cơ sở.

Hiện nay, mức lương cơ sở đang được áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng. Do đó, hàng tháng, hạ sĩ quan, binh sĩ nữ phục vụ tại ngũ được hưởng phụ cấp khuyến khích là 298.000 đồng/tháng.

1.5 Không mất phí chuyển bưu phẩm, tiền

Theo Điều 5 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được:

- Miễn tiền cước khi chuyển tiền, bưu phẩm, bưu kiện; được cấp 04 tem thư/tháng.

- Khi tham gia tuyển sinh được cộng điểm ưu tiên.

- Trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên nếu vay tiền từ Ngân hàng Chính sách xã hội thì được tạm hoãn trả và không tính lãi suất trong thời gian tại ngũ.

di nghia vu quan su duoc huong quyen loi gi
Đi nghĩa vụ quân sự được hưởng quyền lợi gì? (Ảnh minh họa)


2. Người nhà hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được hưởng chế độ gì?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được hưởng chế độ sau đây:

- Nhà ở gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến sập, hư hỏng: Trợ cấp 03 triệu đồng/suất/lần.

- Thân nhân bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên: Trợ cấp 500.000 đồng/thân nhân/lần.

- Thân nhân từ trần, mất tích: Trợ cấp 02 triệu đồng/người.

- Con đẻ, con nuôi hợp pháp: Được miễn, giảm học phí.


3. Công dân xuất ngũ được nhận bao nhiêu tiền?

3.1 Trợ cấp xuất ngũ một lần

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 27/2016, khi xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ sẽ được hưởng trợ cấp xuất ngũ một lần. Cụ thể:

Cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ.

Hiện nay, tiền lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng nên mỗi năm phục vụ trong quân đội, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được trợ cấp xuất ngũ một lần là 5,96 triệu đồng (do công dân sẽ thực hiện nghĩa vụ trong vòng 24 tháng).

Thời gian phục vụ trong quân đội có tháng lẻ thì được tính như sau:

- Dưới 01 tháng: Không được hưởng trợ cấp xuất ngũ.

- Từ đủ 01 - 06 tháng: Được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở.

- Từ trên 06 - 12 tháng: Được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.

Riêng hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng. Nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

3.2 Được hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm

Theo Điều 8 Nghị định 27, hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự sau khi xuất ngũ sẽ được hưởng chế độ đào tạo, học nghề, giải quyết việc làm như sau:

- Được tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi.

- Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề.

- Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí việc làm tại nơi trước khi nhập ngũ đang làm. Được đảm bảo thu nhập, tiền lương, tiền công…

- Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ khi về địa phương được ưu tiên sắp xếp việc làm và cộng điểm trong tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức; Trong thời gian tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo.

- Trợ cấp tạo việc làm: Mức trợ cấp bằng 06 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.

Đặc biệt, khi xuất ngũ, được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú hoặc được cấp tiền tàu, xe và phụ cấp đi đường.

Xem thêm...

Trên đây là các quyền lợi được hưởng khi đi nghĩa vụ quân sự. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> 10 thông tin cần biết về Luật Nghĩa vụ quân sự

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

UBND cấp xã không hòa giải, xử lý tranh chấp đất đai thế nào?

UBND cấp xã không hòa giải, xử lý tranh chấp đất đai thế nào?

UBND cấp xã không hòa giải, xử lý tranh chấp đất đai thế nào?

Thực tế có trường hợp người dân gửi đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai nhưng Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn không hòa giải. Nếu rơi vào trường hợp này người dân phải nắm rõ cách xử lý khi Ủy ban dân dân không hòa giải tranh chấp đất đai để bảo vệ quyền của mình.

Giải đáp 10 vướng mắc khi chuyển mục đích sử dụng đất

Giải đáp 10 vướng mắc khi chuyển mục đích sử dụng đất

Giải đáp 10 vướng mắc khi chuyển mục đích sử dụng đất

Để giúp người dân hiểu rõ các quy định về chuyển mục đích sử dụng đất hoặc có thể tự mình thực hiện thủ tục này, LuatVietnam đã tổng hợp và giải đáp về những vướng mắc khi chuyển mục đích sử dụng đất. Đó là những vướng mắc cơ bản và phổ biến nhất.