Bảng lương công chức ngân hàng mới nhất
Bảng lương công chức ngân hàng được tính lương theo công chức:
Trong đó:Lương = Hệ số x mức lương cơ sở
- Hệ số lương: Căn cứ quy định tại Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
- Mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP.
Dưới đây là bảng lương công chức ngân hàng cụ thể:
Bậc | Hệ số | Mức lương (đồng/tháng) |
Kiểm soát viên cao cấp | ||
Bậc 1 | 6.2 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6.92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7.28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7.64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8.0 | 18.720.000 |
Kiểm soát viên chính | ||
Bậc 1 | 4.4 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5.08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5.42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5.76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6.1 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6.78 | 15.865.200 |
Kiểm soát viên | ||
Bậc 1 | 2.34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3.0 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 11.653.200 |
Thủ kho, thủ quỹ | ||
Bậc 1 | 2.1 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2.72 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3.03 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3.34 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3.65 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4.27 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4.58 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4.89 | 11.442.600 |
Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ | ||
Bậc 1 | 1.86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 9.500.400 |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng công chức ngân hàng
Căn cứ quy định lần lượt tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, công chức ngân hàng phải đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
Ngạch Kiểm soát viên cao cấp
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành: tài chính, kinh tế, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, xây dựng, luật, công nghệ thông tin;
Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cao cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp (hoặc tương đương) hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
Ngạch Kiểm soát viên chính
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành: tài chính, kinh tế, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, xây dựng, luật, công nghệ thông tin;
Có chứng chỉ bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức quản lý nhà nước với công chức ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
Ngạch Kiểm soát viên
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành: tài chính, kinh tế, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, xây dựng, luật, công nghệ thông tin;
Có chứng chỉ bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên (hoặc tương đương).
Thủ kho, thủ quỹ
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: ngân hàng, tài chính, kinh tế, kế toán, kiểm toán.
Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ.
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: ngân hàng, tài chính, kinh tế, kế toán, kiểm toán.
Trên đây là Chi tiết bảng lương công chức ngân hàng mới nhất. Nếu có thắc mắc, bạn đọc liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.