Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã năm 2021

Khi chưa điều chỉnh mức lương cơ sở từ 01/7/2020 đồng thời lùi thời điểm thực hiện cải cách, mức lương của cán bộ, công chức cấp xã năm 2021 sẽ như thế nào?

* Do Bảng lương quá dài, bạn đọc vui lòng bấm Tải về để xem toàn bộ Bảng lương

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/16/luong-can-bo-cong-chuc-xa_1611155734.xlsx

Do tình hình dịch bệnh Covid-19 nên tại Nghị quyết 122 năm 2020, Quốc hội đã biểu quyết thông qua chưa tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức từ ngày 01/7/2020.

Đồng thời, tại Hội nghị Trung ương 13, Ban Chấp hành Trung ương cũng biểu quyết đồng ý lùi thời điểm áp dụng cải cách tiền lương đến ngày 01/7/2022 thay vì năm 2021 như chủ trương tại Nghị quyết 27 năm 2018.

Không chỉ vậy, tại Nghị quyết dự toán ngân sách Nhà nước 2021 vừa được Quốc hội biểu quyết ngày 12/11/2020, lương cơ sở năm 2021 cũng không điều chỉnh tăng. Theo đó, trong năm 2021 cán bộ, công chức nói chung và cán bộ, công chức cấp xã nói riêng sẽ vẫn áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng và lương của các đối tượng này vẫn được tính theo công thức sau đây:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Khi đó, bảng lương năm 2021 dành cho cán bộ, công chức cấp xã được quy định như sau:


Bảng lương cán bộ cấp xã năm 2021

Điều 3 Nghị định 92 năm 2006 nêu rõ, cán bộ xã gồm các chức vụ:

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân (HĐND);

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND);

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

Hiện nay, cán bộ xã được xếp lương theo hướng dẫn của Điều 5 Nghị định 92 như sau:

1/ Cán bộ xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

Chức danh

Mức lương (triệu đồng/tháng)

Cấp 1

Cấp 2

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

- Bí thư Đảng ủy

2,34

3.4866

2,85

4.2465

- Phó Bí thư Đảng ủy
- Chủ tịch HĐND
- Chủ tịch UBND

2,15

3.2035

2,65

3.9485

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
- Phó Chủ tịch HĐND
Phó Chủ tịch UBND

1,95

2.9055

2,45

3.6505

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
- Chủ tịch Hội Nông dân
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,75

2.6075

2,25

3.3525

2/ Cán bộ xã đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động

Với đối tượng này, Nghị định 92 hướng dẫn cụ thể như sau:

- Hưởng phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh đang đảm nhiệm; Không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

- Sau 05 năm (60 tháng) nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đang đảm nhiệm.


3/ Đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên

Xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

Đồng thời, theo điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV, cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được xếp lương như sau:

- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1);

- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0);

- Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).


Bảng lương cán bộ công chức cấp xã 2021 (Ảnh minh họa)


Mức lương của công chức cấp xã năm 2021

Theo điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV, công chức cấp xã phải tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã.

Tuy nhiên, Thông tư này cũng nêu rõ, UBND cấp tỉnh quy định cụ thể trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên với công chức làm việc tại các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn.

Đồng thời, với những công chức được tuyển dụng trước ngày 25/12/2019 mà chưa tốt nghiệp đại học trở lên thì có 05 năm kể từ 25/12/2019 để nâng chuẩn trình độ.

Do đó, theo quy định tại Điều 10 Thông tư 13 này, lương công chức được xếp như sau:

- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1);

- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0);

- Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).


Một phần bảng lương của cán bộ, công chức cấp xã năm 2021 (Ảnh minh họa)

* Do Bảng lương quá dài, bạn đọc vui lòng bấm Tải về để xem toàn bộ Bảng lương

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/16/luong-can-bo-cong-chuc-xa_1611155734.xlsx

Trên đây là bảng lương cán bộ, công chức cấp xã năm 2021. Nếu còn băn khoăn về các quy định khác dành riêng cho cán bộ, công chức cấp xã, bạn đọc có thể liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Bảng lương cán bộ, công chức năm 2021

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục