Cùng với việc tăng lương cơ sở từ ngày 1/7/2019 lên 1,49 triệu đồng/tháng, mức lương của cán bộ, công chức, viên chức cũng sẽ được điều chỉnh, trong đó có các cán bộ và công chức cấp xã.
Dưới đây là tổng hợp mức lương của cán bộ, công chức chuyên trách cấp xã năm 2019 của LuatVietnam, dựa theo căn cứ của Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 72/2018/NĐ-CP và Nghị quyết 70/2018/QH14.
|
| Bậc 1 | Bậc 2 | ||||
Hệ số | Mức lương từ 1/1 - 30/6/2019 | Mức lương từ 1/7 - 31/12/2019 | Hệ số | Mức lương từ 1/1 - 30/6/2019 | Mức lương từ 1/7 - 31/12/2019 | ||
1 | Bí thư Đảng ủy | 2,35 | 3.266.500 | 3.501.500 | 2,85 | 3.961.500 | 4.246.500 |
2 | Phó bí thư Đảng ủy | 2,15 | 2.988.500 | 3.203.500 | 2,65 | 3.683.500 | 3.948.500 |
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 2,15 | 2.988.500 | 3.203.500 | 2,65 | 3.683.500 | 3.948.500 |
4 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 2,15 | 2.988.500 | 3.203.500 | 2,65 | 3.683.500 | 3.948.500 |
5 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1,95 | 2.710.500 | 2.905.500 | 2,45 | 3.405.500 | 3.650.500 |
6 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 1,95 | 2.710.500 | 2.905.500 | 2,45 | 3.405.500 | 3.650.500 |
7 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 1,95 | 2.710.500 | 2.905.500 | 2,45 | 3.405.500 | 3.650.500 |
8 | Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | 1,75 | 2.432.500 | 2.607.500 | 2,25 | 3.127.500 | 3.352.500 |
9 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1,75 | 2.432.500 | 2.607.500 | 2,25 | 3.127.500 | 3.650.500 |
10 | Chủ tịch Hội Nông dân | 1,75 | 2.432.500 | 2.607.500 | 2,25 | 3.127.500 | 3.650.500 |
11 | Chủ tịch Hội cựu chiến binh | 1,75 | 2.432.500 | 2.607.500 | 2,25 | 3.127.500 | 3.650.500 |
Xem thêm:
Chính thức: Tăng lương cơ sở lên 1,49 triệu đồng/tháng từ 1/7/2019
Cập nhật: Bảng lương cơ sở năm 2019
Bảng lương cán bộ, công chức năm 2019
LuatVietnam