Mức hưởng bảo hiểm y tế số 4 là gì? Làm sao để biết?

Hầu hết những người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) hiện nay đều được hưởng ở mức hưởng số 4. Tuy nhiên họ lại không biết thông tin này. Bài viết dưới đây, LuatVietnam hướng dẫn cách nhận biết mức hưởng BHYT nhanh nhất.

Thẻ bảo hiểm y tế có một dãy mã số

Theo Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) cấp cho người dân sẽ có một dãy số nhằm mục đích phân loại, thống kê đối tượng tham gia BHYT, đồng thời xác định quyền lợi của người tham gia khi khám bệnh, chữa bệnh BHYT.

Theo đó, mã số ghi trên thẻ BHYT gồm 15 ký tự (04 ô):

- 05 ký tự đầu có thể thay đổi khi có sự điều chỉnh về nhóm tham gia và mức quyền lợi tương ứng của người tham gia BHYT. Cụ thể:

+ Ô thứ nhất (02 ký tự): Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT;

+ Ô thứ hai (01 ký tự): Ký hiệu bằng số là mức hưởng BHYT từ 1 đến 5.

+ Ô thứ ba (02 ký tự): Ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phát hành thẻ BHYT.

- 10 ký tự cuối là cố định, không thay đổi trong suốt quá trình tham gia BHYT của người dân:

+ Ô thứ tư (10 ký tự): Ký hiệu bằng số, là mã số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người dân.

Và như vậy, thông qua những con số này, người tham gia bảo hiểm y tế có thể biết được chính xác mình thuộc đối tượng nào, mức hưởng bao nhiêu và số sổ bảo hiểm xã hội của mình.

Xem thêm: “Giải mã” 15 ký tự trong mã số của thẻ bảo hiểm y tế

Ý nghĩa của các con số trên thẻ bảo hiểm y tế

Ý nghĩa của các con số trên thẻ bảo hiểm y tế (Ảnh minh họa)

Mức hưởng bảo hiểm y tế số 4 là thế nào?

Như đã đề cập, chỉ cần nhìn thẻ bảo hiểm y tế, cụ thể tại ô thứ 2 của dãy mã số, người tham gia đã có thể biết mức hưởng của mình.

Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH giải thích mức hưởng BHYT thông qua các con số như sau:

Số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

Số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

Số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí khám, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật); 100% chi phí khám, chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí cho một lần khám, chữa bệnh thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

Số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí khám, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật); 100% chi phí khám, chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí cho một lần khám, chữa bệnh thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.

Số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh, kể cả chi phí khám, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.

Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: QN, CA, CY.

Với quy định này có thể hiểu, mức hưởng bảo hiểm y tế số 4 là mức được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí khám, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật); 100% chi phí khám, chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí cho một lần khám, chữa bệnh thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Mức hưởng bảo hiểm y tế số 4

Mức hưởng bảo hiểm y tế số 4 (Ảnh minh họa)


Các đối tượng được hưởng mức hưởng bảo hiểm y tế số 4 bao gồm:

- Người làm việc trong các doanh nghiệp;

- Người lao động làm việc trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác;

- Người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

- Người lao động làm việc trong các tổ chức khác có sử dụng lao động;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;

- Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày;

- Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;

- Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;

- Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;

- Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 206/CP ngày 30/5/1979;

- Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

- Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

- Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN;

- Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA;

- Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY;

- Người đã hiến bộ phận cơ thể người;

- Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;

- Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình;

- Học sinh;

- Sinh viên;

- Người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình;

- Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ những đối tượng nêu trên.

Trên đây là những thông tin về mức hưởng bảo hiểm y tế số 4 cùng cách xác định đối tượng được hưởng mức hưởng này. Người tham gia có thể dễ dàng biết được mình đang được BHYT chi trả bao nhiêu khi khám, chữa bệnh.

>> Mức hưởng bảo hiểm y tế năm 2021 thay đổi thế nào?

Thùy Linh

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Theo quy định tại Điều 11 Luật BHYT 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2024 thì một trong những hành vi bị nghiêm cấm là chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế. Vậy trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT?