Người dưới 18 tuổi trộm cắp tài sản bị xử lý thế nào?

Trộm cắp tài sản là một trong những hành vi vi phạm thường xuyên xảy ra trong đời sống thường ngày. Vậy người dưới 18 tuổi trộm cắp tài sản bị xử lý thế nào? Có được giảm nhẹ mức phạt không?

Mức phạt hành chính với hành vi trộm cắp tài sản

Trộm cắp tài sản là hành vi cố ý chiếm đoạt tài sản của người khác một cách lén lút. Trong đó, nếu thực hiện lần

Đối với hành vi trộm cắp tài sản lần đầu, giá trị tài sản bị thiệt hại nhỏ (dưới 02 triệu đồng), người thực hiện hành vi vi phạm thường chỉ bị xử phạt hành chính.

Cụ thể, điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định mức phạt hành chính với hành vi trộm cắp tài sản là phạt tiền từ 01 - 02 triệu đồng.

Bên cạnh đó, người vi phạm còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.

Người nước ngoài có hành vi vi phạm thì tùy theo mức độ có thể bị áp dụng hình phạt trục xuất khỏi Việt Nam.

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, bởi đây là vi phạm thực hiện do cố ý nên mức phạt hành chính trên sẽ được áp dụng như nhau đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên.

nguoi duoi 18 tuoi trom cap tai sanNgười dưới 18 tuổi trộm cắp tài sản bị xử lý thế nào? (Ảnh minh họa)

Truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội trộm cắp tài sản

Tùy giá trị thiệt hại về tài sản và mức độ nghiêm trọng gây ra, người có hành vi trộm cắp tài sản còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự trước pháp luật.

Cụ thể, Điều 173 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định về Tội trộm cắp tài sản như sau:

1. Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

đ) Tài sản là di vật, cổ vật.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

đ) Hành hung để tẩu thoát;

e) Tài sản là bảo vật quốc gia;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.


Người dưới 18 tuổi có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

Về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự, Điều 12 Bộ luật Hình sự năm quy định:

- Người từ đủ 16 tuổi trở lên chịu trách nhiệm về mọi tội phạm;

- Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Trong đó, tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có khung hình phạt cao nhất là trên 07 - 15 năm tù; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm khung hình phạt cao nhất là trên 15 - 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình (Điều 9 Bộ luật Hình sự).

Như vậy, mọi hình phạt đối với tội trộm cắp tài sản đều có thể áp dụng với người từ đủ 16 tuổi trở lên. Riêng người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự nếu trộm cắp tài sản trên 200 triệu; lợi dụng thiên tai, dịch bệnh hoặc lợi dụng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp để trộm cắp tài sản.

Áp dụng mức phạt với người dưới 18 tuổi như thế nào?

Mức phạt tù có thời hạn áp dụng với người dưới 18 tuổi phạm tội quy định tại Điều 101 Bộ luật Hình sự như sau:

1. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 18 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định;

2. Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 12 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định.

Theo quy định trên, nếu phạm Tội trộm cắp tài sản, người từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi sẽ bị áp dụng mức hình phạt cao nhất không quá 3/4 mức phạt tù mà điều luật quy định.

Trường hợp, người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 3,4 Điều 173, mức phạt tù được áp dụng sẽ không quá 1/2 mức phạt tù mà điều luật quy định.

Nếu có thắc mắc về các quy định xử lý người dưới 18 tuổi trộm cắp tài sản, bạn đọc liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.