Nội dung dưới đây LuatVietnam tổng hợp một số câu hỏi, tình huống được người dùng hỏi trên AI Luật - Trợ lý LuatVietnam.vn về thuế đối với hộ kinh doanh từ 2026.
Lưu ý: Toàn bộ nội dung trả lời cho các câu hỏi dưới đây đều do AI Luật - Trợ lý ảo LuatVietnam.vn cung cấp và chỉ mang tính chất tham khảo.
AI Luật trả lời:
Từ năm 2026, chính sách thuế đối với hộ kinh doanh có rất nhiều thay đổi lớn, nổi bật nhất là việc toàn bộ hộ kinh doanh sẽ bỏ thuế khoán, chuyển sang áp dụng phương pháp kê khai, tự khai và tự nộp thuế theo doanh thu thực tế, thay cho hình thức áp thuế khoán như trước đây. Sau đây là các điểm mới quan trọng mà hộ kinh doanh cần lưu ý:
1. Xóa bỏ hình thức thuế khoán
- Theo Nghị quyết 198/2025/QH15, từ ngày 01/01/2026, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không còn áp dụng phương pháp khoán thuế. Thay vào đó, sẽ phải nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế, tức là chuyển sang phương pháp kê khai.
- Việc này nhằm thiết lập môi trường kinh doanh bình đẳng giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp, nâng cao tính minh bạch và công bằng về nghĩa vụ thuế.
2. Phân nhóm hộ kinh doanh để quản lý thuế Từ 2026, hộ kinh doanh được phân loại lại thành nhiều nhóm dựa theo quy mô doanh thu:
- Nhóm 1: Doanh thu dưới 200 triệu đồng/năm – không phải nộp thuế GTGT và TNCN nhưng vẫn phải kê khai thông tin định kỳ;
- Nhóm 2: Doanh thu từ 200 triệu – 03 tỷ đồng/năm – phải kê khai, nộp thuế theo quý; sử dụng hóa đơn điện tử;
- Nhóm 3: Doanh thu trên 03 tỷ – 50 tỷ đồng/năm – phải kê khai, nộp thuế quý hoặc tháng, sử dụng đầy đủ sổ sách, hóa đơn, máy tính tiền, phần mềm quản lý;
- Nhóm 4: Trên 50 tỷ đồng/năm – có thể định hướng chuyển đổi lên doanh nghiệp (Chi tiết bảng phân nhóm).
3. Tăng ngưỡng doanh thu không phải nộp thuế
- Từ 2026, ngưỡng doanh thu miễn thuế GTGT và TNCN nâng từ 100 triệu lên 200 triệu đồng/năm. Nghĩa là hộ kinh doanh có doanh thu không vượt quá 200 triệu/năm không phải nộp thuế, nhưng vẫn buộc phải kê khai định kỳ (Khoản 25 Điều 5, Luật Thuế giá trị gia tăng 2024).
4. Quy định mới về kê khai, nộp thuế và sổ sách, hóa đơn
- Bỏ hình thức thuế khoán áp sẵn, các hộ kinh doanh phải chủ động tính toán, kê khai số thuế dựa trên doanh thu thực tế, số lượng hóa đơn phát sinh và hồ sơ sổ sách minh bạch;
- Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử đối với hộ có doanh thu từ 01 tỷ đồng/năm hoặc thuộc nhóm 2, nhóm 3;
- Phải mở tối thiểu 01 tài khoản ngân hàng riêng cho hoạt động hộ kinh doanh đối với các nhóm có yêu cầu;
- Sổ sách, phần mềm kế toán phải đáp ứng yêu cầu của nhóm doanh thu (miễn phí sử dụng phần mềm đơn giản cho nhóm nhỏ, bắt buộc phần mềm chuyên dụng cho nhóm cao hơn);
- Kê khai thuế theo tháng, quý hoặc năm, tùy nhóm doanh thu. Thời hạn kê khai và nộp thuế tuân theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.
5. Chấm dứt thu, nộp lệ phí môn bài từ 2026
- Cả hộ kinh doanh và doanh nghiệp đều không phải đóng lệ phí môn bài từ 01/01/2026 (Điều 7, Nghị quyết 198/2025/QH15).
6. Khuyến khích chuyển đổi lên mô hình doanh nghiệp
- Hộ kinh doanh quy mô lớn, doanh thu cao sẽ được định hướng, hỗ trợ chuyển đổi lên doanh nghiệp để hưởng các ưu đãi về thuế, đào tạo, công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh.
7. Nhiều quy định mới về quản lý, xử phạt
- Quy định thời gian, hồ sơ, mức phạt hành vi vi phạm về thuế, kê khai, hóa đơn theo các văn bản mới (Nghị định 125/2020/NĐ-CP).
Trên đây là các điểm mới đáng chú ý về thuế đối với hộ kinh doanh từ năm 2026. Những thay đổi này sẽ tác động mạnh đến hoạt động của các hộ kinh doanh, đòi hỏi sự chủ động cập nhật và tuân thủ nghiêm ngặt quy định pháp luật.
AI Luật trả lời:
Căn cứ theo điểm 6 Điều 10, Nghị quyết 198/2025/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân có hiệu lực từ ngày 17/05/2025 quy định: “Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế”.
Ngoài ra, căn cứ Nghị quyết 139/NQ-CP của Chính phủ có hiệu lực từ 17/05/2025, Chính phủ đã giao Bộ Tài chính khẩn trương rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật để chính thức chấm dứt áp dụng phương pháp thuế khoán đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh từ ngày 01/01/2026.
Theo đó, từ ngày 01/01/2026, việc tính, khai và nộp thuế của hộ kinh doanh sẽ có các thay đổi cơ bản như sau:
- Hộ kinh doanh không còn được nộp thuế theo phương pháp khoán (tức là không còn “thuế khoán” do cơ quan thuế xác định dựa trên doanh thu ước tính mà không cần phải kê khai doanh số, chi phí… như trước đây). Việc này thực hiện đúng theo chủ trương được xác định tại Nghị quyết 68-NQ/TW của Bộ Chính trị: “Xoá bỏ hình thức thuế khoán đối với hộ kinh doanh chậm nhất trong năm 2026”.
- Hộ kinh doanh sẽ chuyển sang thực hiện nộp thuế theo các luật thuế hiện hành (ví dụ: Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Quản lý thuế…). Căn cứ tính thuế là doanh thu thực tế, phải thực hiện khai thuế định kỳ (theo tháng, quý hoặc năm) theo hướng dẫn của cơ quan thuế và áp dụng chế độ kế toán, hoá đơn minh bạch hơn so với trước đây.
- Đối tượng áp dụng: Mọi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, bao gồm cả hộ kinh doanh truyền thống, hộ kinh doanh thương mại điện tử, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và cả nhóm cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ… đều không còn được nộp thuế khoán mà chuyển sang phương thức kê khai – khai báo và nộp thuế theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
- Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế sẽ hướng dẫn chi tiết về trình tự chuyển đổi, phương pháp khai, nộp thuế cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong thời gian tới theo đúng lộ trình chuyển đổi này.
Tóm lại:
Bắt đầu từ năm 2026, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh KHÔNG ĐƯỢC áp dụng phương pháp nộp thuế khoán như trước đây, mà phải kê khai, nộp thuế theo quy định chung của pháp luật về thuế hiện hành dành cho cá nhân kinh doanh, tương tự như doanh nghiệp. Cụ thể về cách kê khai, tỷ lệ thuế suất, hồ sơ, thời hạn nộp thuế sẽ được Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế hướng dẫn chi tiết trong các văn bản hướng dẫn thi hành. Bạn cần theo dõi các hướng dẫn mới của cơ quan thuế để tuân thủ đúng quy định.
Một số văn bản tham khảo quy định vấn đề này:
- Nghị quyết 198/2025/QH15 của Quốc hội
- Nghị quyết 139/NQ-CP của Chính phủ
- Nghị quyết 68-NQ/TW của Bộ Chính trị
Nếu bạn cần hướng dẫn chi tiết về phương thức kê khai, nộp thuế cụ thể cho từng loại hộ kinh doanh kể từ năm 2026, hãy theo dõi thông báo từ cơ quan thuế hoặc liên hệ trực tiếp với Chi cục Thuế nơi hộ kinh doanh đóng trên địa bàn.
Lưu ý: Việc xoá bỏ thuế khoán và chuyển sang phương pháp khai thuế thực tế nhằm nâng cao tính minh bạch, công bằng trong quản lý thuế và phù hợp với xu hướng quốc tế.

AI Luật trả lời:
Căn cứ vào các quy định tại Nghị quyết 198/2025/QH15 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc biệt phát triển kinh tế tư nhân có hiệu lực từ ngày 17/05/2025, và các nội dung tại Quyết định 3389/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, Công văn 17142/BTC-CT của Bộ Tài chính, Công văn 4948/CT-NVT của Cục Thuế, cũng như các chỉ đạo chuyển đổi tại Thông tư 86/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính, thì từ ngày 01/01/2026, phương pháp khoán thuế với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sẽ chính thức được xóa bỏ và chuyển sang phương pháp tự kê khai, tự nộp thuế.
Hiện nay (ngày 19/11/2025), các hộ kinh doanh cần chủ động chuẩn bị và thực hiện các công việc sau để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi:
1. Chủ động nắm bắt thông tin về chủ trương xóa bỏ thuế khoán
- Theo Quyết định của Quốc hội và hướng dẫn từ Bộ Tài chính, kể từ 01/01/2026 hộ kinh doanh không áp dụng khoán thuế, mọi hộ/cá nhân kinh doanh đều phải tự kê khai, tự nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế.
- Bổ sung kiến thức/kỹ năng số để quen với quy trình khai, nộp thuế điện tử.
2. Rà soát, cập nhật, xác thực thông tin hộ kinh doanh
- Hoàn thiện đầy đủ các thông tin cá nhân, ngành nghề, địa điểm, số điện thoại, tài khoản ngân hàng; cung cấp, cập nhật mã số thuế, CCCD… cho cơ quan thuế quản lý.
- Lưu ý: mọi dữ liệu này sẽ là căn cứ để chuyển đổi chính xác, tránh bỏ sót đối tượng thuộc diện phải kê khai mới.
3. Cài đặt, sử dụng các ứng dụng khai, nộp thuế điện tử
- Cơ quan thuế triển khai các phần mềm như eTax mobile, ứng dụng khai thuế điện tử cá nhân, công cụ hỗ trợ hóa đơn điện tử, phần mềm kế toán…; hộ kinh doanh nên chủ động đăng ký, sử dụng, cài đặt các công cụ này (các nền tảng này miễn phí, không thu thêm lệ phí).
- Chủ động cập nhật phiên bản mới nhất, thực hành khai thử tờ khai, tập kê khai doanh thu, chi phí trên ứng dụng điện tử.
4. Nắm rõ nguyên tắc kê khai doanh thu & nghĩa vụ thuế mới (từ 01/01/2026)
- Doanh thu của từng hộ kinh doanh phải kê khai định kỳ (hàng quý hay hàng tháng tùy quy mô) thay vì chỉ nộp tờ khai đầu năm như trước.
- Số thuế phải nộp tính căn cứ trên tỷ lệ phần trăm doanh thu xác định phù hợp với lĩnh vực kinh doanh (tra cứu tại Phụ lục văn bản hướng dẫn).
- Nếu sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa/dịch vụ, hộ phải khai và nộp thuế đối với từng lần xuất hóa đơn (nếu là hộ nhỏ, định kỳ đối với hộ lớn).
- Hộ kinh doanh phải lưu trữ đầy đủ hóa đơn, chứng từ bán hàng/dịch vụ để phục vụ kê khai và cơ quan thuế kiểm tra.
5. Đăng ký và thực hiện sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền nếu thuộc đối tượng
- Nếu doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên và hoạt động bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng (siêu thị, ăn uống, khách sạn, dịch vụ cá nhân…) thì phải đăng ký, sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền.
- Nếu gặp khó khăn về hạ tầng, trang thiết bị, cần kịp thời báo cáo để được cơ quan thuế phối hợp các doanh nghiệp công nghệ hỗ trợ.
6. Thực hiện lập, ghi chép các biểu mẫu kế toán tối thiểu
- Phải mở sổ ghi nhận doanh thu, chi phí tối thiểu theo hướng dẫn tại Thông tư 88/2021/TT-BTC (có thể áp dụng phần mềm kế toán miễn phí do ngành thuế/cơ quan tài chính cung cấp).
- Đối với nhóm hộ đạt quy mô như doanh nghiệp nhỏ, bắt buộc thực hiện ghi sổ kế toán đơn giản, hạch toán doanh thu, chi phí đúng, đủ, rõ ràng.
7. Phối hợp tiếp nhận tuyên truyền, hướng dẫn hỗ trợ và giám sát từ cơ quan thuế, UBND xã/phường:
- Tham gia các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo hoặc trao đổi trực tiếp/gián tiếp với các tổ hướng dẫn, nhân viên thuế phụ trách địa bàn.
- Thường xuyên tra cứu thông báo, thông tin từ cơ quan thuế hoặc chính quyền địa phương về các đợt tập huấn, lịch báo cáo/quy trình kê khai nộp thuế mới để không bỏ lỡ nghĩa vụ.
8. Định kỳ khai/nộp thuế và gửi báo cáo/nộp hồ sơ đúng thời hạn:
- Đảm bảo việc kê khai nộp thuế, gửi báo cáo đúng hạn (theo quý, theo tháng, theo phát sinh…).
- Lưu trữ các báo cáo, hóa đơn, giấy tờ nộp thuế, bản ghi sổ kế toán để xuất trình khi được kiểm tra.
9. Lưu ý các hỗ trợ, ưu đãi, các trường hợp chuyển đổi:
- Hộ kinh doanh chuyển thành doanh nghiệp được miễn thuế TNDN tối đa 3 năm (theo Nghị quyết 198/2025/QH15 của Quốc hội).
- Sử dụng hóa đơn điện tử, phần mềm kế toán miễn phí, tham gia các chương trình tập huấn hoàn toàn không mất phí, bảo mật thông tin cá nhân theo đúng quy định.
Bảng tóm tắt các việc làm trọng tâm
Việc cần làm | Lưu ý chi tiết |
|---|---|
Nắm bắt thông tin chủ trương của Đảng, Nhà nước | Hiện đã thông báo công khai, triển khai, có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
Đối chiếu, cập nhật thông tin định danh | Đảm bảo chính xác, đầy đủ số điện thoại, tài khoản ngân hàng, CCCD/MST, địa điểm kinh doanh |
Đăng ký, làm quen với phần mềm khai thuế điện tử | Sử dụng eTax mobile, iCanhan, phần mềm hỗ trợ hóa đơn, phần mềm kế toán miễn phí |
Hiểu rõ quy trình kê khai, tự chủ động nộp thuế | Đăng nhập cổng thuế điện tử, khai báo doanh thu – chi phí – xuất hóa đơn định kỳ hoặc từng lần |
Chuẩn bị và sử dụng hóa đơn điện tử nếu thuộc diện | Đăng ký, cài đặt, vận hành hóa đơn điện tử từ máy tính tiền nếu doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm |
Lập sổ ghi chép doanh thu, chi phí | Theo biểu mẫu kế toán đơn giản, chịu sự hướng dẫn/giám sát từ cơ quan thuế địa phương |
Hợp tác tiếp nhận tuyên truyền, hỗ trợ từ thuế/xã | Tham gia các lớp tập huấn, họp tổ dân phố, nhận hướng dẫn qua online hoặc trực tiếp |
Khai đúng thời hạn, lưu trữ chứng từ, báo cáo đã nộp | Trách nhiệm xuất trình/giải trình khi kiểm tra; bảo quản bản ghi, hồ sơ |
Nếu có vướng mắc về kỹ thuật, về chính sách hoặc gặp khó khăn khi áp dụng các ứng dụng số/hóa đơn điện tử, hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh cần liên hệ ngay tới cơ quan thuế, UBND xã/phường hoặc đội công tác hỗ trợ tại địa phương để được “cầm tay chỉ việc”, tránh sai sót hoặc nộp chậm, nộp thiếu, nộp sai quy định.
Lưu ý: Từ 01/01/2026, mọi hành vi cố ý không kê khai, khai sai, trốn thuế có thể bị xử phạt nghiêm minh. Hộ/cá nhân kinh doanh nên chủ động tuân thủ các hướng dẫn và quy định mới, vừa đảm bảo nghĩa vụ với Nhà nước, vừa ổn định hoạt động kinh doanh lâu dài.
AI Luật trả lời:
Căn cứ vào Điều 5, Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính có hiệu lực từ ngày 01/08/2021 thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sẽ thực hiện các nội dung sau:
1. Đối tượng áp dụng phương pháp kê khai:
- Áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn.
- Hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng có lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
2. Chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ. Trường hợp cơ quan chức năng xác nhận được doanh thu thì không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán.
3. Hồ sơ khai thuế:
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD.
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ (mẫu số 01-2/BK-HĐKD) (trừ trường hợp được xác nhận doanh thu bởi cơ quan chức năng thì không phải nộp phụ lục này).
4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế:
- Nộp tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
- Nếu khai thuế theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Nếu khai thuế theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
6. Thời hạn nộp thuế:
- Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
7. Nghĩa vụ quyết toán thuế:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.
Tóm lại, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, sử dụng hóa đơn điện tử (theo quy định tại Điều 6 Thông tư 78/2021/TT-BTC), nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo tháng hoặc quý, với thời hạn như trên.
Bạn nên lưu ý thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về chứng từ, hóa đơn điện tử trong quá trình hoạt động và các quy định về kê khai, nộp thuế đúng hạn để tránh các rủi ro pháp lý.
Căn cứ chi tiết:
- Điều 5, Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính
- Điều 6 Thông tư 78/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính có hiệu lực đến ngày 01/06/2025 (lưu ý quy định về hóa đơn điện tử cho hộ kê khai).
AI Luật trả lời:
Căn cứ vào Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực đến thời điểm hiện tại thì việc chậm nộp hồ sơ khai thuế sẽ bị xử phạt theo các mức sau:
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp phạt cảnh cáo nêu trên.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 ngày đến 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với các trường hợp:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 ngày đến 90 ngày;
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách Nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố kiểm tra, thanh tra thuế hoặc lập biên bản vi phạm.
Lưu ý:
- Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo mức trên lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ thì phạt tối đa bằng số tiền thuế phát sinh nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt.
- Ngoài tiền phạt, người vi phạm còn bị buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách Nhà nước, nếu việc chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn tới chậm nộp tiền thuế.
Các mức xử phạt trên áp dụng đối với cá nhân vi phạm, đối với tổ chức vi phạm thì mức phạt bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Bạn cần xác định thời gian chậm nộp hồ sơ khai thuế và chủ thể vi phạm (cá nhân/tổ chức) để áp dụng mức phạt phù hợp!
Nếu có hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế từ 01/01/2026 trở đi, những quy định trên vẫn còn hiệu lực để xử phạt.
Căn cứ pháp lý:
- Điều 13, khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ
Nếu cần xem chi tiết hơn từng trường hợp với số ngày cụ thể hoặc áp dụng đối với đối tượng nào, bạn vui lòng cung cấp thêm thông tin.
- Có đầy đủ căn cứ pháp lý (mới nhất) ở mỗi câu trả lời
- Văn phong tự nhiên như trò chuyện với chuyên gia...
Trải nghiệm ngayTẠI ĐÂY
RSS










