Mức thuế thu nhập cá nhân 2023 là bao nhiêu?

Mức thuế thu nhập cá nhân chắc hẳn là vấn đề mà rất nhiều người quan tâm. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết chi tiết vấn đề này.

1. Mức thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?

Mức thuế thu nhập cá nhân là thuế suất được áp dụng để tính mức thuế cá nhân phải đóng. Theo đó, biểu thuế được quy định cụ thể tại Điều 22, Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007. Cụ thể có hai hình thức: Biểu thuế luỹ tiến từng phần và biểu thuế toàn phần.

Có 2 phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân
Có 2 phương pháp tính mức thuế thu nhập cá nhân (Ảnh minh hoạ)

Cụ thể:

- Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, các khoản giảm trừ…

Bậc

Phần thu nhập tính thuế/năm

Phần thu nhập tính thuế/tháng

Thuế suất

1

Đến 60 triệu đồng

Đến 05 triệu đồng

5%

2

Trên 60 - 120 triệu đồng

Trên 05 - 10 triệu đồng

10%

3

Trên 120 - 216 triệu đồng

Trên 10 - 18 triệu đồng

15%

4

Trên 216 - 384 triệu đồng

Trên 18 - 32 triệu đồng

20%

5

Trên 384 - 624 triệu đồng

Trên 32 - 52 triệu đồng

25%

6

Trên 624 - 960 triệu đồng

Trên 52 - 80 triệu đồng

30%

7

Trên 960 triệu đồng

Trên 80 triệu đồng

35%

Ngoài ra, còn có phương pháp rút gọn dùng để tính thuế suất áp dụng trong tính thuế thu nhập cá nhân:

Bậc

Thu nhập tính thuế (triệu đồng - trđ)/tháng

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 trđ

5%

0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế)

5% TNTT

2

Trên 05 - 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT - 0,25 trđ

3

Trên 10 - 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT - 0,75 trđ

4

Trên 18 - 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT - 1,65 trđ

5

Trên 32 - 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT - 3,25 trđ

6

Trên 52 - 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT - 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT - 9,85 trđ

- Biểu thuế toàn phần: Áp dụng với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn hoặc bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng. Cụ thể:

Thu nhập tính thuế

Thuế suất

Từ đầu tư vốn

5%

Từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5%

Từ trúng thưởng

10%

Từ thừa kế, quà tặng

10%

Từ chuyển nhượng vốn

20%

Từ chuyển nhượng chứng khoán

0,1%

Từ chuyển nhượng bất động sản

2%

Xem ngay: Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương chi tiết nhất


2. Sắp tới biểu thuế thu nhập cá nhân chỉ còn 5 bậc?

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, thuế TNCN đang được tính theo 07 bậc (với phương pháp tính biểu thuế luỹ tiến từng phần) với mức thuế suất từ 5% đến 35%.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy, biểu thuế này là chưa phù hợp với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động bởi có quá nhiều bậc và khoảng cách giữa các bậc cũng hẹp khiến thu nhập sẽ dễ bị nhảy bậc thuế.

Theo đó, tại dự thảo xây dựng luật và pháp lệnh năm 2024, nhiều ý kiến đề xuất xem xét giảm bậc tính thuế cho người lao động từ 07 bậc xuống còn 05 bậc. Đồng thời với đó là xem xét nới rộng khoảng cách thu nhập trong các bậc thuế để tạo thuận lợi cho việc kê khai cũng như nộp thuế.

Tuy nhiên, hiện tại đây mới dừng ở dự thảo và còn lấy ý kiến đóng góp của các chuyên gia, người dân trong cả nước. Do đó, hiện nay, việc áp dụng mức thuế thu nhập cá nhân vẫn đang thực hiện theo Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi 2012 và các văn bản hướng dẫn, quy định chi tiết.

đề xuất giảm bậc thuế còn 5 bậc
Đề xuất giảm bậc thuế còn 5 bậc (Ảnh minh hoạ)


3. Ai thuộc đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Ngoài mức thuế thu nhập cá nhân, nhiều độc giả còn quan tâm đặc biệt đến đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 nêu rõ các đối tượng sau đây:

- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong, ngoài lãnh thổ Việt Nam. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện:

  • Có mặt từ 183 ngày trở lên tại Việt Nam (tính trong năm dương lịch hoặc theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam).
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam: Có đăng ký thường trú hoặc nhà thuê tại Việt Nam (hợp đồng thuê có thời hạn).

- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam: Người không phải cá nhân cư trú theo các trường hợp nêu trên.

Trên đây là giải đáp chi tiết về mức thuế thu nhập cá nhân 2023. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Thuế thu nhập cá nhân: Ai phải đóng? Cách tính như thế nào?

Thuế thu nhập cá nhân: Ai phải đóng? Cách tính như thế nào?

Thuế thu nhập cá nhân: Ai phải đóng? Cách tính như thế nào?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu, áp dụng đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công hoặc các khoản thu nhập khác. Tùy thuộc vào từng loại thu nhập mà số thuế phải nộp, cách tính thuế, thuế suất, quyết toán thuế cũng như thời điểm nộp thuế có sự khác nhau.