Từ 01/7/2023, mức trợ cấp, phụ cấp cho thương binh được điều chỉnh tăng lên theo quy định tại Nghị định số 55/2023/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
1. Thương binh là ai?
Theo điểm g khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thương binh loại B đều được gọi chung là thương binh. Trong đó:
Thương binh
Là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” thuộc một trong các trường hợp:
- Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu;
- Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh, để lại thương tích thực thể;
- Làm nghĩa vụ quốc tế;
- Đấu tranh chống tội phạm;
- Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người, tài sản của Nhà nước và nhân dân;
- Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao;
- Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm.
Người hưởng chính sách như thương binh
Không phải là quân nhân, công an nhân dân nhưng bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên thuộc một trong các trường hợp nêu trên và được cơ quan có thẩm quyền cấp "Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh".
Thương binh loại B
Là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên khi tập luyện, công tác, được cơ quan có thẩm quyền công nhận trước ngày 31/12/1993.
2. Mức trợ cấp cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
Theo Phụ lục II Nghị định số 55/2023/NĐ-CP, mức trợ cấp này sẽ dựa trên mức chuẩn là 2.055.000 đồng và mức suy giảm khả năng lao động của từng thương binh. Cụ thể:
Đơn vị: đồng
Stt | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.384.000 |
2 | 22% | 1.451.000 |
3 | 23% | 1.513.000 |
4 | 24% | 1.580.000 |
5 | 25% | 1.648.000 |
6 | 26% | 1.712.000 |
7 | 27% | 1.777.000 |
8 | 28% | 1.846.000 |
9 | 29% | 1.908.000 |
10 | 30% | 1.977.000 |
11 | 31% | 2.041.000 |
12 | 32% | 2.109.000 |
13 | 33% | 2.174.000 |
14 | 34% | 2.240.000 |
15 | 35% | 2.308.000 |
16 | 36% | 2.371.000 |
17 | 37% | 2.435.000 |
18 | 38% | 2.505.000 |
19 | 39% | 2.571.000 |
20 | 40% | 2.635.000 |
21 | 41% | 2.702.000 |
22 | 42% | 2.766.000 |
23 | 43% | 2.829.000 |
24 | 44% | 2.899.000 |
25 | 45% | 2.965.000 |
26 | 46% | 3.031.000 |
27 | 47% | 3.095.000 |
28 | 48% | 3.161.000 |
29 | 49% | 3.229.000 |
30 | 50% | 3.293.000 |
31 | 51% | 3.361.000 |
32 | 52% | 3.427.000 |
33 | 53% | 3.490.000 |
34 | 54% | 3.557.000 |
35 | 55% | 3.624.000 |
36 | 56% | 3.691.000 |
37 | 57% | 3.753.000 |
38 | 58% | 3.821.000 |
39 | 59% | 3.889.000 |
40 | 60% | 3.953.000 |
41 | 61% | 4.016.000 |
42 | 62% | 4.086.000 |
43 | 63% | 4.148.000 |
44 | 64% | 4.216.000 |
45 | 65% | 4.281.000 |
46 | 66% | 4.349.000 |
47 | 67% | 4.414.000 |
48 | 68% | 4.481.000 |
49 | 69% | 4.547.000 |
50 | 70% | 4.611.000 |
51 | 71% | 4.674.000 |
52 | 72% | 4.743.000 |
53 | 73% | 4.812.000 |
54 | 74% | 4.876.000 |
55 | 75% | 4.943.000 |
56 | 76% | 5.007.000 |
57 | 77% | 5.073.000 |
58 | 78% | 5.136.000 |
59 | 79% | 5.203.000 |
60 | 80% | 5.269.000 |
61 | 81% | 5.335.000 |
62 | 82% | 5.403.000 |
63 | 83% | 5.469.000 |
64 | 84% | 5.532.000 |
65 | 85% | 5.601.000 |
66 | 86% | 5.664.000 |
67 | 87% | 5.728.000 |
68 | 88% | 5.796.000 |
69 | 89% | 5.865.000 |
70 | 90% | 5.932.000 |
71 | 91% | 5.994.000 |
72 | 92% | 6.059.000 |
73 | 93% | 6.127.000 |
74 | 94% | 6.189.000 |
75 | 95% | 6.260.000 |
76 | 96% | 6.324.000 |
77 | 97% | 6.388.000 |
78 | 98% | 6.456.000 |
79 | 99% | 6.522.000 |
80 | 100% | 6.589.000 |
3. Mức trợ cấp cho thương binh loại B
Tương tự, mức trợ cấp cho thương binh loại B cũng căn cứ vào mức chuẩn là 2.055.000 đồng và mức suy giảm khả năng lao động. Cụ thể, theo Phụ lục III Nghị định 55/2023/NĐ-CP mức trợ cấp đối với thương binh loại B như sau:
Đơn vị tính: đồng
Stt | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.144.000 |
2 | 22% | 1.198.000 |
3 | 23% | 1.249.000 |
4 | 24% | 1.306.000 |
5 | 25% | 1.362.000 |
6 | 26% | 1.413.000 |
7 | 27% | 1.467.000 |
8 | 28% | 1.518.000 |
9 | 29% | 1.575.000 |
10 | 30% | 1.629.000 |
11 | 31% | 1.680.000 |
12 | 32% | 1.736.000 |
13 | 33% | 1.791.000 |
14 | 34% | 1.846.000 |
15 | 35% | 1.899.000 |
16 | 36% | 1.950.000 |
17 | 37% | 2.004.000 |
18 | 38% | 2.060.000 |
19 | 39% | 2.114.000 |
20 | 40% | 2.166.000 |
21 | 41% | 2.222.000 |
22 | 42% | 2.276.000 |
23 | 43% | 2.331.000 |
24 | 44% | 2.383.000 |
25 | 45% | 2.435.000 |
26 | 46% | 2.490.000 |
27 | 47% | 2.538.000 |
28 | 48% | 2.594.000 |
29 | 49% | 2.647.000 |
30 | 50% | 2.702.000 |
31 | 51% | 2.757.000 |
32 | 52% | 2.807.000 |
33 | 53% | 2.864.000 |
34 | 54% | 2.918.000 |
35 | 55% | 3.023.000 |
36 | 56% | 3.076.000 |
37 | 57% | 3.134.000 |
38 | 58% | 3.188.000 |
39 | 59% | 3.239.000 |
40 | 60% | 3.293.000 |
41 | 61% | 3.348.000 |
42 | 62% | 3.401.000 |
43 | 63% | 3.457.000 |
44 | 64% | 3.508.000 |
45 | 65% | 3.563.000 |
46 | 66% | 3.619.000 |
47 | 67% | 3.672.000 |
48 | 68% | 3.723.000 |
49 | 69% | 3.776.000 |
50 | 70% | 3.832.000 |
51 | 71% | 3.889.000 |
52 | 72% | 3.940.000 |
53 | 73% | 3.995.000 |
54 | 74% | 4.048.000 |
55 | 75% | 4.105.000 |
56 | 76% | 4.157.000 |
57 | 77% | 4.209.000 |
58 | 78% | 4.261.000 |
59 | 79% | 4.318.000 |
60 | 80% | 4.374.000 |
61 | 81% | 4.425.000 |
62 | 82% | 4.481.000 |
63 | 83% | 4.531.000 |
64 | 84% | 4.587.000 |
65 | 85% | 4.645.000 |
66 | 86% | 4.695.000 |
67 | 87% | 4.750.000 |
68 | 88% | 4.802.000 |
69 | 89% | 4.859.000 |
70 | 90% | 4.910.000 |
71 | 91% | 4.964.000 |
72 | 92% | 5.019.000 |
73 | 93% | 5.073.000 |
74 | 94% | 5.129.000 |
75 | 95% | 5.181.000 |
76 | 96% | 5.235.000 |
77 | 97% | 5.287.000 |
78 | 98% | 5.340.000 |
79 | 99% | 5.396.000 |
80 | 100% | 5.451.000 |
4. Mức phụ cấp cho thương binh
Ngoài mức trợ cấp nêu trên, một số thương binh còn được nhận thêm phụ cấp ưu đãi hàng tháng như:
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: 1.031.000 đồng/tháng;
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng: 2.113.000 đồng/tháng.
Trên đây là quy định về mức trợ cấp phụ cấp cho thương binh mới nhất từ ngày 01/7/2023, nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, độc giả vui lòng liên hệ ngay tổng đài 19006192 để được giải đáp kịp thời.