Từ 01/7/2024, cả nước sẽ thực hiện cải cách tiền lương. Vậy, trong năm 2024, mức trợ cấp thương binh như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp mức hưởng của đối tượng này trước và sau khi cải cách tiền lương.
1. Thương binh là ai?
Theo điểm g khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thương binh loại B đều được gọi chung là thương binh. Trong đó:
1.1 Thương binh
Là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” thuộc một trong các trường hợp:
- Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu;
- Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh, để lại thương tích thực thể;
- Làm nghĩa vụ quốc tế;
- Đấu tranh chống tội phạm;
- Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người, tài sản của Nhà nước và nhân dân;
- Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao;
- Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm.
1.2 Người hưởng chính sách như thương binh
Không phải là quân nhân, công an nhân dân nhưng bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên thuộc một trong các trường hợp nêu trên và được cơ quan có thẩm quyền cấp "Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh".
1.3 Thương binh loại B
Là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên khi tập luyện, công tác, được cơ quan có thẩm quyền công nhận trước ngày 31/12/1993.
2. Năm 2024, mức trợ cấp thương binh như thế nào?
2.1 Trước ngày 01/7/2024
Trợ cấp dành cho thương binh
Theo Phụ lục II Nghị định số 55/2023/NĐ-CP, mức trợ cấp này sẽ dựa trên mức chuẩn là 2.055.000 đồng và mức suy giảm khả năng lao động của từng thương binh. Cụ thể:
Đơn vị: đồng
Stt | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.384.000 |
2 | 22% | 1.451.000 |
3 | 23% | 1.513.000 |
4 | 24% | 1.580.000 |
5 | 25% | 1.648.000 |
6 | 26% | 1.712.000 |
7 | 27% | 1.777.000 |
8 | 28% | 1.846.000 |
9 | 29% | 1.908.000 |
10 | 30% | 1.977.000 |
11 | 31% | 2.041.000 |
12 | 32% | 2.109.000 |
13 | 33% | 2.174.000 |
14 | 34% | 2.240.000 |
15 | 35% | 2.308.000 |
16 | 36% | 2.371.000 |
17 | 37% | 2.435.000 |
18 | 38% | 2.505.000 |
19 | 39% | 2.571.000 |
20 | 40% | 2.635.000 |
21 | 41% | 2.702.000 |
22 | 42% | 2.766.000 |
23 | 43% | 2.829.000 |
24 | 44% | 2.899.000 |
25 | 45% | 2.965.000 |
26 | 46% | 3.031.000 |
27 | 47% | 3.095.000 |
28 | 48% | 3.161.000 |
29 | 49% | 3.229.000 |
30 | 50% | 3.293.000 |
31 | 51% | 3.361.000 |
32 | 52% | 3.427.000 |
33 | 53% | 3.490.000 |
34 | 54% | 3.557.000 |
35 | 55% | 3.624.000 |
36 | 56% | 3.691.000 |
37 | 57% | 3.753.000 |
38 | 58% | 3.821.000 |
39 | 59% | 3.889.000 |
40 | 60% | 3.953.000 |
41 | 61% | 4.016.000 |
42 | 62% | 4.086.000 |
43 | 63% | 4.148.000 |
44 | 64% | 4.216.000 |
45 | 65% | 4.281.000 |
46 | 66% | 4.349.000 |
47 | 67% | 4.414.000 |
48 | 68% | 4.481.000 |
49 | 69% | 4.547.000 |
50 | 70% | 4.611.000 |
51 | 71% | 4.674.000 |
52 | 72% | 4.743.000 |
53 | 73% | 4.812.000 |
54 | 74% | 4.876.000 |
55 | 75% | 4.943.000 |
56 | 76% | 5.007.000 |
57 | 77% | 5.073.000 |
58 | 78% | 5.136.000 |
59 | 79% | 5.203.000 |
60 | 80% | 5.269.000 |
61 | 81% | 5.335.000 |
62 | 82% | 5.403.000 |
63 | 83% | 5.469.000 |
64 | 84% | 5.532.000 |
65 | 85% | 5.601.000 |
66 | 86% | 5.664.000 |
67 | 87% | 5.728.000 |
68 | 88% | 5.796.000 |
69 | 89% | 5.865.000 |
70 | 90% | 5.932.000 |
71 | 91% | 5.994.000 |
72 | 92% | 6.059.000 |
73 | 93% | 6.127.000 |
74 | 94% | 6.189.000 |
75 | 95% | 6.260.000 |
76 | 96% | 6.324.000 |
77 | 97% | 6.388.000 |
78 | 98% | 6.456.000 |
79 | 99% | 6.522.000 |
80 | 100% | 6.589.000 |
Mức trợ cấp cho thương binh loại B
Tương tự, mức trợ cấp cho thương binh loại B cũng căn cứ vào mức chuẩn là 2.055.000 đồng và mức suy giảm khả năng lao động.
Cụ thể, theo Phụ lục III Nghị định 55/2023/NĐ-CP mức trợ cấp đối với thương binh loại B như sau:
Đơn vị tính: đồng
Stt | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp |
1 | 21% | 1.144.000 |
2 | 22% | 1.198.000 |
3 | 23% | 1.249.000 |
4 | 24% | 1.306.000 |
5 | 25% | 1.362.000 |
6 | 26% | 1.413.000 |
7 | 27% | 1.467.000 |
8 | 28% | 1.518.000 |
9 | 29% | 1.575.000 |
10 | 30% | 1.629.000 |
11 | 31% | 1.680.000 |
12 | 32% | 1.736.000 |
13 | 33% | 1.791.000 |
14 | 34% | 1.846.000 |
15 | 35% | 1.899.000 |
16 | 36% | 1.950.000 |
17 | 37% | 2.004.000 |
18 | 38% | 2.060.000 |
19 | 39% | 2.114.000 |
20 | 40% | 2.166.000 |
21 | 41% | 2.222.000 |
22 | 42% | 2.276.000 |
23 | 43% | 2.331.000 |
24 | 44% | 2.383.000 |
25 | 45% | 2.435.000 |
26 | 46% | 2.490.000 |
27 | 47% | 2.538.000 |
28 | 48% | 2.594.000 |
29 | 49% | 2.647.000 |
30 | 50% | 2.702.000 |
31 | 51% | 2.757.000 |
32 | 52% | 2.807.000 |
33 | 53% | 2.864.000 |
34 | 54% | 2.918.000 |
35 | 55% | 3.023.000 |
36 | 56% | 3.076.000 |
37 | 57% | 3.134.000 |
38 | 58% | 3.188.000 |
39 | 59% | 3.239.000 |
40 | 60% | 3.293.000 |
41 | 61% | 3.348.000 |
42 | 62% | 3.401.000 |
43 | 63% | 3.457.000 |
44 | 64% | 3.508.000 |
45 | 65% | 3.563.000 |
46 | 66% | 3.619.000 |
47 | 67% | 3.672.000 |
48 | 68% | 3.723.000 |
49 | 69% | 3.776.000 |
50 | 70% | 3.832.000 |
51 | 71% | 3.889.000 |
52 | 72% | 3.940.000 |
53 | 73% | 3.995.000 |
54 | 74% | 4.048.000 |
55 | 75% | 4.105.000 |
56 | 76% | 4.157.000 |
57 | 77% | 4.209.000 |
58 | 78% | 4.261.000 |
59 | 79% | 4.318.000 |
60 | 80% | 4.374.000 |
61 | 81% | 4.425.000 |
62 | 82% | 4.481.000 |
63 | 83% | 4.531.000 |
64 | 84% | 4.587.000 |
65 | 85% | 4.645.000 |
66 | 86% | 4.695.000 |
67 | 87% | 4.750.000 |
68 | 88% | 4.802.000 |
69 | 89% | 4.859.000 |
70 | 90% | 4.910.000 |
71 | 91% | 4.964.000 |
72 | 92% | 5.019.000 |
73 | 93% | 5.073.000 |
74 | 94% | 5.129.000 |
75 | 95% | 5.181.000 |
76 | 96% | 5.235.000 |
77 | 97% | 5.287.000 |
78 | 98% | 5.340.000 |
79 | 99% | 5.396.000 |
80 | 100% | 5.451.000 |
Phụ cấp ưu đãi hàng tháng
Ngoài mức trợ cấp nêu trên, một số thương binh còn được nhận thêm phụ cấp ưu đãi hàng tháng như:
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: 1.031.000 đồng/tháng;
- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng: 2.113.000 đồng/tháng.
2.2 Sau ngày 01/7/2024 - cải cách tiền lương
Tại Nghị quyết 104/2023/QH15, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng trong đó có thương binh sẽ được điều chỉnh tăng từ ngày 01/7/2024. Đồng nghĩa, trợ cấp của thương binh sẽ tăng từ ngày 01/7/2024.
Tuy nhiên đến nay, vẫn chưa có văn bản chính thức quy định vấn đề này được ban hành hoặc lấy ý kiến đóng góp. Do đó, để xác định mức trợ cấp phụ cấp cho thương binh tăng lên bao nhiêu từ 01/7/2024 thì phải chờ văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định 75/2021/NĐ-CP.
Theo thông tin từ Báo điện tử Kinh tế & Đô thị - Cơ quan ngôn luận của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã có đề xuất tăng mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng trong đó có trợ cấp, phụ cấp dành cho thương binh thêm 29,2%.
Hiện nay, mức chuẩn ưu đãi người có công là 2.055.000 đồng. Nếu tăng 29,2% thì thương binh sẽ được hưởng trợ cấp là 2.655.000 đồng.
Đây là căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi cụ thể khác của người có công với cách mạng nói chung và thương binh và thân nhân của thương binh nói riêng.
Trên đây là quy định về mức trợ cấp phụ cấp cho thương binh mới nhất trước và sau khi cải cách tiền lương. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, độc giả vui lòng liên hệ ngay tổng đài 19006192 để được giải đáp kịp thời.