Nghị định 238/2025/NĐ-CP vừa được Chính phủ ban hành ngày 03/09/2025 quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
- 1. Toàn văn Nghị định 238/2025/NĐ-CP PDF, word
- 2. Khung học phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập
- 2.1 Đối với trường chưa tự bảo đảm chi thường xuyên
- 2.2 Mức trần của khung học phí đối với trường tự bảo đảm chi thường xuyên
- 3. Mức học phí đối với cơ sở giáo dục dân lập, tư thục
- 4. Các đối tượng được miễn học phí
- 5. Văn bản có hiệu lực từ ngày nào?
- 6. Kết luận
1. Toàn văn Nghị định 238/2025/NĐ-CP PDF, word
Để đáp ứng nhu cầu tra cứu và áp dụng văn bản này, toàn văn Nghị định 238/2025/NĐ-CP dưới định dạng PDF và Word đã được LuatVietnam cung cấp dưới đây:
Tải File Nghị định 238/2025/NĐ-CP PDF:https://static3.luatvietnam.vn/uploaded/others/2025/09/05/nghi_dinh-238-2025-nd-cp_0509090500.pdf
Tải File Nghị định 238/2025/NĐ-CP Word:
https://static3.luatvietnam.vn/uploaded/others/2025/09/05/nghi_dinh-238-2025-nd-cp_0509090500.pdf

2. Khung học phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập
Điều 8 của Nghị định quy định như sau:
2.1 Đối với trường chưa tự bảo đảm chi thường xuyên
- Khung học phí từ năm học 2025 - 2026 trở đi đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
- Năm học 2025 - 2026 (mức sàn - mức trần):
Đơn vị: Nghìn đồng/người học/tháng
Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Từ 50 đến 540 | Từ 50 đến 540 | Từ 50 đến 650 | Từ 100 đến 650 |
- Từ năm học 2026 - 2027 đến năm học 2035 - 2036, mức trần học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm nhưng không quá 7,5%/năm;
- Từ năm học 2036 - 2037 trở đi, mức trần học phí được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương nhưng tối đa không vượt quá tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng tại thời điểm xác định mức học phí so với cùng kỳ năm trước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.
2.2 Mức trần của khung học phí đối với trường tự bảo đảm chi thường xuyên
Tối đa bằng 2 lần mức trần học phí của trường chưa tự bảo đảm chi thường xuyên
2.3 Mức trần của khung học phí đối với trường tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư:
Tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí
3. Mức học phí đối với cơ sở giáo dục dân lập, tư thục
Theo khoản 2 Điều 7 của Nghị định:
- Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục được quyền chủ động xây dựng mức thu học phí và giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- Thực hiện công khai theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm giải trình với người học, xã hội về mức thu học phí, giá các dịch vụ do mình quyết định; thuyết minh các yếu tố cấu thành giá, lộ trình, tỷ lệ tăng học phí các năm tiếp theo nhưng không quá 15% đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và không quá 10% đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông...
4. Các đối tượng được miễn học phí
Điều 15 quy định rõ các đối tượng này bao gồm:
- Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, người học chương trình giáo dục phổ thông (học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông) trong cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người khuyết tật.
- Người học từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Học sinh trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
- Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông, bà (trong trường hợp ở với ông, bà) thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Học viên sau đại học trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú chuyên khoa chuyên ngành tâm thần, giải phẫu bệnh, pháp y, pháp y tâm thần, truyền nhiễm và hồi sức cấp cứu tại cơ sở giáo dục công lập thuộc khối ngành sức khỏe.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định của Chính phủ về quy định chính sách đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
- Người học thuộc đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
- Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.
5. Văn bản có hiệu lực từ ngày nào?
Nghị định 238/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 03/09/2025 và thay thế Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
6. Kết luận
Nghị định 238/2025/NĐ-CP của Chính phủ là một văn bản quan trọng trong việc điều chỉnh chính sách học phí và hỗ trợ chi phí học tập trong lĩnh vực giáo dục. Toàn văn Nghị định 238/2025/NĐ-CP PDF, word đã được cung cấp để hỗ trợ người đọc trong việc tra cứu và áp dụng các quy định mới.