Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2025 - 2026

Được quy định tại Nghị định 238/2025/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2025 - 2026
Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2025 - 2026 (Ảnh minh họa)

Khoản 1 Điều 10 Nghị định 238/2025/NĐ-CP (ban hành và có hiệu lực ngày 03/9/2025) quy định mức trần học phí đối với:

(1) Cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên từ năm học 2025 - 2026 trở đi như sau:

- Năm học 2025 - 2026 và năm học 2026 - 2027:

Đơn vị: Nghìn đồng/người học/tháng

TT

Tên ngành

Mã ngành

Năm học 2025 - 2026

Năm học 2026 - 2027

1

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

714

1.590

1.790

2

Nghệ thuật

721

1.520

1.710

3

Kinh doanh và quản lý, pháp luật

734, 738

1.590

1.790

4

Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

742, 744

1.710

1.930

5

Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

746, 748, 751, 752, 754, 758, 762, 764

1.850

2.090

6

Sức khỏe

772

6.1

Điều dưỡng - hộ sinh, dinh dưỡng, răng - hàm - mặt (nha khoa), kỹ thuật y học, y tế công cộng, quản lý y tế, khác

77203, 77204, 77205, 77206, 77207, 77208, 77290

2.360

2.660

6.2

Dược học, y học

77201, 77202

3.110

3.500

7

Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

722, 731, 732, 776, 781, 784, 785

1.690

1.910

8

Lĩnh vực khác (ngành ghép, liên ngành)

790

Bằng mức trung bình cộng học phí của các ngành nêu trên có trong ngành ghép, liên ngành

Bằng mức trung bình cộng học phí của các ngành nêu trên có trong ngành ghép, liên ngành

Từ năm học 2027 - 2028 trở đi, mức trần học phí được điều chỉnh phù hợp với khả năng chi trả của người dân, điều kiện kinh tế - xã hội nhưng tối đa không vượt quá tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng tại thời điểm xác định mức học phí so với cùng kỳ năm trước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.

(2) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: mức học phí được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí tại bảng (1) tương ứng với từng khối ngành và từng năm học.

(3) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại bảng (1) tương ứng với từng khối ngành và từng năm học.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục