[Cập nhật] Trường hợp được miễn, giảm, hỗ trợ học phí theo Nghị định 238

Chính phủ đã ban hành Nghị định 238/2025 thay thế Nghị định 81/2021 về chính sách học phí. Trong đó quy định rõ các trường hợp được miễn, giảm học phí và hỗ trợ học phí, chi phí học tập.

Trường hợp được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026

Tại Điều 15 Nghị định 238/2025/NĐ-CP, có 14 trường hợp được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026, cụ thể như sau:

STT

Đối tượng được miễn học phí

1

Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên (THCS, THPT) trong cơ sở giáo dục công lập (mở rộng đối tượng là toàn bộ học sinh phổ thông công lập)

2

Các đối tượng thuộc Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học

3

Học sinh, sinh viên khuyết tật trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học

4

Người học 16 – 22 tuổi thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng; HS, SV trung cấp, cao đẳng mồ côi cha mẹ, không nơi nương tựa

5

Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (bao gồm học nghề nội trú từ 3 tháng trở lên)

6

Học sinh trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học

7

HS, SV dân tộc thiểu số có cha, mẹ hoặc ông/bà thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo

8

Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh

9

Học viên sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ, CKI, CKII, bác sĩ nội trú) chuyên ngành y tế đặc thù: tâm thần, giải phẫu bệnh, pháp y, pháp y tâm thần, truyền nhiễm, hồi sức cấp cứu (bổ sung mới)

10

HS, SV dân tộc thiểu số rất ít người, thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn

11

Người học thuộc đối tượng các chương trình, đề án được Chính phủ, Thủ tướng quy định miễn học phí

12

Người tốt nghiệp THCS học tiếp lên trung cấp

13

Người học trung cấp, cao đẳng thuộc ngành nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu (do Bộ GD&ĐT quy định)

14

Người học ngành nghề chuyên môn đặc thù phục vụ phát triển KT-XH, quốc phòng, an ninh (do Chính phủ, Thủ tướng quy định)

Trường hợp được miễn, giảm, hỗ trợ học phí từ theo Nghị định 238
Trường hợp được miễn, giảm, hỗ trợ học phí từ theo Nghị định 238 (Ảnh minh họa)

Trường hợp được giảm học phí, hỗ trợ học phí và hỗ trợ chi phí học tập

Căn cứ: Điều 16, Điều 17 Nghị định 238/2025/NĐ-CP

Mức hỗ trợ

Đối tượng áp dụng

70% học phí

- HS, SV học ngành nghệ thuật truyền thống, đặc thù: nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công Huế, đờn ca tài tử, diễn viên sân khấu, dân ca, ca trù, bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống.
- HS, SV học chuyên ngành: nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; và một số nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục của Bộ LĐTBXH.
- HS, SV là người dân tộc thiểu số (không thuộc diện “rất ít người”), có hộ khẩu thường trú cùng cha/mẹ tại thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo.

50% học phí

HS, SV trong cơ sở GD nghề nghiệp, GD đại học có cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp, đang hưởng trợ cấp thường xuyên.

Hỗ trợ theo quy định

- Trẻ mầm non, HS phổ thông, người học chương trình GDTX (THCS, THPT) trong cơ sở dân lập, tư thục.
- Học viên sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ, CKI, CKII, bác sĩ nội trú) chuyên ngành y tế đặc thù (tâm thần, giải phẫu bệnh, pháp y, truyền nhiễm, hồi sức cấp cứu) tại cơ sở tư thục thuộc khối ngành sức khỏe.

Hỗ trợ chi phí học tập (mức cụ thể do Chính phủ quy định)

- Trẻ mầm non, HS phổ thông, học viên GDTX mồ côi cả cha lẫn mẹ.
- Trẻ mầm non, HS phổ thông, học viên GDTX là người khuyết tật.
- Trẻ mầm non, HS phổ thông, học viên GDTX có cha/mẹ/ông bà thuộc diện hộ nghèo.
- Trẻ mầm non, HS phổ thông, học viên GDTX có hộ khẩu cùng cha/mẹ/người giám hộ tại thôn, bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo; hoặc phải học ở địa bàn khác vì nơi ở không có cơ sở giáo dục.

Quy định mới đã mở rộng diện giảm 70% học phí, bổ sung nhiều ngành nghệ thuật, nghề nặng nhọc, độc hại.

Bên cạnh đó việc hỗ trợ học phí được áp dụng cho cơ sở dân lập, tư thục và đặc biệt cho học viên sau đại học ngành y tại trường tư; Hỗ trợ chi phí học tập tập trung vào nhóm yếu thế: mồ côi, khuyết tật, hộ nghèo, vùng đặc biệt khó khăn.

Trên đây là thông tin về Trường hợp được miễn, giảm, hỗ trợ học phí từ theo Nghị định 238.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục