- 1. Tiếp tục giảm 50% thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn
- 2. Xe máy xuất xưởng từ 5 năm trở lên phải kiểm định khí thải
- 3. Thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
- 4. Lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu
- 5. Các nhà sản xuất, nhập khẩu sản phẩm điện, điện tử phải thực hiện trách nhiệm tái chế
- 6. Điều chỉnh đối tượng được miễn giấy phép môi trường
- 7. Phải phân loại chất thải rắn sinh hoạt
1. Tiếp tục giảm 50% thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn
Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn tiếp tục giảm theo mức áp dụng trong năm 2024.
Kể từ ngày 01/01/2026, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn sẽ được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ môi trường. Cụ thể:
STT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) | |
Từ 01/01/2025 đến hết 31/12/2025 | Từ 01/01/2026 | |||
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 2.000 | 4.000 |
2 | Nhiêu liệu bay | lít | 1.000 | 3.000 |
3 | Dầu diesel | lít | 1.000 | 2.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 600 | 1.000 |
5 | Dầu mazut | lít | 1.000 | 2.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 1.000 | 2.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 1.000 | 2.000 |
2. Xe máy xuất xưởng từ 5 năm trở lên phải kiểm định khí thải
Theo khoản 1 Điều 27 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, xe mô tô, xe gắn máy có thời gian tính từ năm sản xuất trên 05 năm thì chủ xe phải mang xe đến cơ sở đăng kiểm để kiểm định khí thải.
Phụ lục V ban hành kèm này quy định chu kỳ kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy như sau:
Xe mô tô, xe gắn máy | Chu kỳ kiểm định (tháng) |
Thời gian sản xuất đến 05 năm | 60 (*) |
Thời gian sản xuất trên 05 năm đến 12 năm | 24 |
Thời gian sản xuất trên 12 năm | 12 |
(*) 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31/12 của năm sản xuất xe.
Ngoài ra, Thông tư này còn quy định cụ thể trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.
3. Thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
Từ 05/01/2025, nhiều doanh nghiệp sẽ phải phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP.
Theo Điều 3 Nghị định 153, đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).
Các cơ sở xả khí thải theo quy định tại Nghị định này bao gồm:
Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
Cơ sở lọc, hoá dầu;
Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
Nhà máy nhiệt điện;
Cơ sở sản xuất xi măng;
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các trường hợp trên.
4. Lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu
Theo Điều 4 Quyết định 19/2024/QĐ-TTg, lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới lắp động cơ nhiệt nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam từ ngày 01/01/2025 như sau:
- Lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp
Xe ô tô nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp tiếp tục áp dụng tiêu chuẩn khí thải Mức 5 từ ngày 01/01/2025;
Xe gắn máy hai bánh nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp tiếp tục áp dụng tiêu chuẩn khí thải Mức 2 từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/6/2027;
Xe mô tô hai bánh nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp tiếp tục áp dụng tiêu chuẩn khí thải Mức 3 từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/6/2026;
Xe gắn máy hai bánh nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp áp dụng tiêu chuẩn khí thải Mức 4 từ ngày 01/7/2027;
Xe mô tô hai bánh nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp áp dụng tiêu chuẩn khí thải Mức 4 từ ngày 01/7/2026;
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải bằng “0” từ ngày 01/01/2026;
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy ba bánh nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải bằng “0” quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định này từ ngày 01/01/2026.
- Lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng
Xe ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng áp dụng tiêu chuẩn khí thải Mức 4 từ ngày 01/01/2025;
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng nhập khẩu áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải bằng “0” từ ngày 01/01/2026.
5. Các nhà sản xuất, nhập khẩu sản phẩm điện, điện tử phải thực hiện trách nhiệm tái chế
Theo khoản 4 Điều 77 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các nhà sản xuất, nhập khẩu sản phẩm điện, điện tử phải thực hiện trách nhiệm tái chế từ ngày 01/01/2025 đối với sản phẩm thải bỏ.
Ngoài ra, tại khoản 4 Điều 54 Nghị định 08 còn quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định và tổ chức triển khai hoạt động quản lý chất thải nhựa. Bảo đảm sau năm 2025, không lưu hành và sử dụng sản phẩm nhựa sử dụng một lần, bao bì nhựa khó phân hủy sinh học.
Bao gồm túi ni lông khó phân hủy sinh học, hộp nhựa xốp đóng gói, chứa đựng thực phẩm) tại các trung tâm thương mại, siêu thị, khách sạn, khu du lịch. Trừ sản phẩm,hàng hóa có bao bì nhựa khó phân hủy sinh học; tổ chức thanh tra, kiểm tra các đơn vị sản xuất sản phẩm nhựa sử dụng một lần và bao bì nhựa khó phân hủy sinh học trên địa bàn.
6. Điều chỉnh đối tượng được miễn giấy phép môi trường
Điểm b khoản 1 Điều 109 Luật Địa chất và khoáng sản 2024 có hiệu lực từ 15/01/2025 sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 về đối tượng được miễn giấy phép môi trường.
Theo đó, đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 được miễn giấy phép môi trường khi thuộc trường hợp sau đây:
- Dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
- Dự án đầu tư hoặc phương án khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản của tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công để phục vụ các dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia...
7. Phải phân loại chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế;
Chất thải thực phẩm;
Chất thải rắn sinh hoạt khác.
- Phù hợp với quy định của pháp luật về giá;
- Dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại;
- Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế, chất thải nguy hại phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân đã được phân loại riêng thì không phải chi trả giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý.
Trên đây là các quy định mới về Môi trường có hiệu lực tháng 01/2025 đáng chú ý.