Ngày 21/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Dưới đây là một số quy định mà doanh nghiệp cần chú ý về phí bảo vệ môi trường với khí thải.
- 1. Về đối tượng chịu phí và người nộp phí bảo vệ môi trường với khí thải
- 2. Về mức thu phí bảo vệ môi trường với khí thải
- 2.1. Phí cố định
- 2.2. Phí biến đổi
- 2.3. Hình thức nộp phí
- 2.4. Tổ chức thu phí
- 4. Về kê khai tờ khai phí bảo vệ môi trường với khí thải
- 4.1. Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
1. Về đối tượng chịu phí và người nộp phí bảo vệ môi trường với khí thải
Theo khoản 2 và 3 Điều 136 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định nguyên tắc gây ô nhiễm môi trường phải chi trả và phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với hoạt động xả thải ra môi trường.
Theo Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu phí và người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải như sau:
(1) Về đối tượng chịu phí: Bụi, khí thải công nghiệp
Theo quy định tại Điều 88 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì có 02 nguồn phát thải gây ô nhiễm môi trường không khí phải được quản lý và kiểm soát là bụi, khí thải.
Theo đó, khoản 1 Điều 3 quy định đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của cơ sở xả khí thải.
Cơ sở xả khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP bao gồm:
-
Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu).
-
Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết).
-
Cơ sở lọc, hoá dầu.
-
Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
-
Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than.
-
Nhà máy nhiệt điện.
-
Cơ sở sản xuất xi măng.
-
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản này.
Các cơ sở khí thải kể trên phải thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải.
(2) Về người nộp phí: các cơ sở xả khí thải
2. Về mức thu phí bảo vệ môi trường với khí thải
Căn cứ Luật Phí và lệ phí, để bảo đảm thống nhất với quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP. Theo đó, tại Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP đã xây dựng mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải gồm 02 phần:
(i) Phí cố định thu đối với mọi cơ sở xả khí thải, để bảo đảm chi phí xử lý các chất nằm ngoài 04 chất (Bụi tổng, NOx, SOx, CO)
2.1. Phí cố định
Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm.
Mức thu phí trên áp dụng đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải và cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải.
Ngoài ra, trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ 05/01/2025 hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước 05/01/2025 thì:
Số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phí (tháng)
Trong đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu đi vào hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành) đến hết quý hoặc hết năm.
2.2. Phí biến đổi
Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường được áp dụng đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải.
Cụ thể về mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải được thể hiện trong bảng sau:
Số thứ tự |
Chất gây ô nhiễm môi trường |
Mức thu phí (đồng/tấn) |
1 |
Bụi |
800 |
2 |
NOX (gồm NO2 và NO) |
800 |
3 |
SOx |
700 |
4 |
CO |
500 |
Ngoài ra, mức thu phí biến đổi đối với chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) được tính theo chỉ số nồng độ như sau:
-
Nồng độ thấp hơn 30% so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): 75% số phí phải nộp.
-
Nồng độ từ 30% trở lên so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): 50% số phí phải nộp.
Lưu ý: Số phí biến đổi phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.
Căn cứ để xác định mức thu phí biến đổi là kết quả quan trắc khí thải (tự động, liên tục hoặc định kỳ) và quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương về nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải (nếu có).
2.3. Hình thức nộp phí
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP, người nộp phí thực hiện nộp phí một trong các hình thức sau:
-
Không dùng tiền mặt: Người nộp phí thực hiện chuyển tiền vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.
-
Vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
-
Vào tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí: Trong 24 giờ, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí hoặc chuyển toàn bộ số tiền vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí.
2.4. Tổ chức thu phí
Tại Điều 4 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định cơ quan thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải bao gồm:
-
Sở Tài nguyên và Môi trường
-
Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.
Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.
4. Về kê khai tờ khai phí bảo vệ môi trường với khí thải
4.1. Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:
- Thời gian: Chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo
- Mẫu tờ khai: Mẫu số 01 tại Phụ lục
- Hình thức nộp:
-
Trực tiếp
-
Dịch vụ bưu chính
-
Trực tuyến: Trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí.
4.2. Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
(1) Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ 05/01/2025
- Thời gian:
- Cchậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động.
- Từ năm tiếp theo: nộp 1 lần/ năm vào ngày 31/1 hằng năm.
- Mẫu tờ khai: Mẫu số 01 tại Phụ lục
- Hình thức nộp:
-
Trực tiếp
-
Dịch vụ bưu chính
- Trực tuyến: Trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí.
- Số phí phải nộp: Được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động).
(2) Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày 05/01/2025
- Thời gian:
- Chậm nhất là ngày 20/2/2025.
-
Từ năm tiếp theo: Nộp 1 lần/ năm vào ngày 31/1 hằng năm.
- Mẫu tờ khai: Mẫu số 01 tại Phụ lục
- Hình thức nộp:
-
Trực tiếp
-
Dịch vụ bưu chính
-
Trực tuyến: Trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí.
(3) Trường hợp cơ sở xả khí thải giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
Phải hoàn thành nghĩa vụ phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và quy định của pháp luật có liên quan.
4.3. Đối với các cơ sở xả khí thải thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
Các cơ sở xả khí thải thuộc diện bí mật nhà nước hoặc an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật.
Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 Phụ lục và gửi cho Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng.
Trong thời hạn 10 ngày, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng tiếp nhận Tờ khai phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí và gửi Kết quả thẩm định Tờ khai phí theo Mẫu số 03 cho các đơn vị sau:
-
Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở xả khí thải hoạt động
-
Cơ sở xả khí thải
Cơ sở xả khí thải căn cứ vào kết quả thẩm định để thực hiện nộp phí theo quy định.
4.4 Đối với cơ sở xả khí thải không nộp phí theo đúng quy định
Trường hợp cơ sở xả khí thải không nộp phí theo đúng quy định thì phải nộp đủ số phí phải nộp và tiền chậm nộp phí theo quy định.
Trên đây là một số vấn đề doanh nghiệp cần chú ý về phí bảo vệ môi trường với khí thải được quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP.