Từ ngày 01/01/2026, người lao động được hỗ trợ học nghề như thế nào?

Từ ngày 01/01/2026, chính sách hỗ trợ học nghề cho người lao động được triển khai với nhiều điểm đáng chú ý, nhằm giúp người lao động nâng cao kỹ năng, chuyển đổi nghề nghiệp và sớm quay lại thị trường lao động. Dưới đây là thông tin chi tiết.

Theo Điều 25 Nghị định 338/2025/NĐ-CP quy định nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo nghề như sau:

*Đối tượng được hỗ trợ học nghề

- Người lao động ở khu vực nông thôn

- người lao động là thanh niên thuộc đối tượng hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Việc làm 2025, số 74/2025/QH15, bao gồm:

  • Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

  • Thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội

  • Trí thức trẻ tình nguyện sau khi hoàn thành nhiệm vụ công tác tại khu kinh tế - quốc phòng

- Các đối tượng này được hỗ trợ khi tham gia:

  • Đào tạo trình độ sơ cấp

  • Đào tạo dưới 03 tháng

*Các khoản hỗ trợ cụ thể

- Hỗ trợ đào tạo theo mức thu học phí thực tế của cơ sở đào tạo.

  • Đối với người lao động ở khu vực nông thôn, mức hỗ trợ đào tạo tối đa 4 triệu đồng/người/khóa học.

  • Đối với người lao động là thanh niên, mức hỗ trợ không vượt quá 12 tháng mức lương cơ sở, bao gồm tổng các khoản chi hỗ trợ quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này. Trường hợp vượt quá, ưu tiên thanh toán hỗ trợ theo thứ tự các khoản chi tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này.

Trường hợp bãi bỏ mức lương cơ sở thì thực hiện theo mức tham chiếu theo quy định của Chính phủ.

- Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí trong thời gian đào tạo là 50.000 đồng/người/ngày;

- Hỗ trợ tiền đi lại cho người lao động từ nơi ở hiện tại đến địa điểm đào tạo theo định mức như sau:

  • 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên

  • 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 5 km trở lên.

*Được hỗ trợ ở mức cao hơn nếu:

Trường hợp điều kiện kinh tế - xã hội địa phương bảo đảm, UBND cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức hỗ trợ cao hơn mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này.

*Số lần được hỗ trợ học nghề:

- Chỉ được hỗ trợ đào tạo nghề một lần theo chính sách này, đối với:

  • Người lao động ở khu vực nông thôn

  • Người lao động là thanh niên thuộc đối tượng hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật số 74/2025/QH15

*Trường hợp người lao động đã được hỗ trợ đào tạo nghề theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước

- Không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo theo chính sách quy định tại khoản 1 Điều nà

- Với trường hợp người lao động là thanh niên thuộc đối tượng hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật số 74/2025/QH15: Vẫn được hỗ trợ kể cả khi đã hưởng chính sách đào tạo nghề khác trước đó.

Từ ngày 01/01/2026, người lao động được hỗ trợ học nghề như thế nào?
Từ ngày 01/01/2026, người lao động được hỗ trợ học nghề như thế nào? (Ảnh minh hoạ)

Theo Điều 26 Nghị định 338/2025/NĐ-CP quy định về điều kiện hỗ trợ đào tạo nghề như sau:

*Người lao động ở khu vực nông thôn

- Điều kiện hỗ trợ: Khi có nhu cầu

- Được hỗ trợ khi tham gia:

  • Đào tạo trình độ sơ cấp

  • Đào tạo dưới 03 tháng

*Người lao động là thanh niên thuộc đối tượng hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật số 74/2025/QH15 được hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng khi có đủ các điều kiện sau:

- Có nhu cầu đào tạo trong thời hạn 60 tháng, kể từ ngày hoàn thành một trong các nghĩa vụ, nhiệm vụ sau:

  • Hoàn thành nghĩa vụ quân sự

  • Hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

  • Hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội hoặc hoàn thành nhiệm vụ công tác tại khu kinh tế - quốc phòng

- Chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân hoặc hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội hoặc hoàn thành nhiệm vụ công tác tại khu kinh tế - quốc phòng.

Theo Điều 27 Nghị định 338/2025/NĐ-CP, hồ sơ hỗ trợ đào tạo nghề bao gồm:

- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

- Giấy tờ chứng minh người lao động là thanh niên thuộc đối tượng hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật số 74/2025/QH15 là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc của một trong các giấy tờ sau đây:

  • Quyết định xuất ngũ đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

  • Quyết định hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình đối với dân quân thường trực

  • Giấy chứng nhận tham gia hoạt động tình nguyện đối với thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội

  • Giấy chứng nhận trí thức trẻ tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ công tác tại khu kinh tế - quốc phòng.

- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc của chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng nhận hoàn thành khóa học, trừ trường hợp đặt hàng đào tạo theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định 338/2025/NĐ-CP.

- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trừ trường hợp đặt hàng đào tạo theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định 338/2025/NĐ-CP.

Trên đây là thông tin về việc Từ ngày 01/01/2026, người lao động được hỗ trợ học nghề như thế nào?…

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Hợp đồng lao động điện tử là gì? Điều kiện ký hợp đồng lao động điện tử

Hợp đồng lao động điện tử là gì? Điều kiện ký hợp đồng lao động điện tử

Hợp đồng lao động điện tử là gì? Điều kiện ký hợp đồng lao động điện tử

Việc sử dụng hợp đồng lao động điện tử thay thế cho hợp đồng lao động bằng văn bản giấy sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý nhân sự và giải quyết thủ tục hành chính liên quan. Vậy hợp đồng lao động điện tử là gì và cần đáp ứng điều kiện nào để ký hợp đồng lao động điện tử?

Điều kiện, phương thức thực hiện giao kết hợp đồng lao động điện tử [theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP]

Điều kiện, phương thức thực hiện giao kết hợp đồng lao động điện tử [theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP]

Điều kiện, phương thức thực hiện giao kết hợp đồng lao động điện tử [theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP]

Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định chi tiết về điều kiện và phương thức thực hiện giao kết hợp đồng lao động điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch lao động hiệu quả và an toàn. Dưới đây là thông tin cụ thể.

Hợp đồng lao động điện tử là gì? Điều kiện ký hợp đồng lao động điện tử

Hợp đồng lao động điện tử là gì? Điều kiện ký hợp đồng lao động điện tử

Hợp đồng lao động điện tử là gì? Điều kiện ký hợp đồng lao động điện tử

Việc sử dụng hợp đồng lao động điện tử thay thế cho hợp đồng lao động bằng văn bản giấy sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý nhân sự và giải quyết thủ tục hành chính liên quan. Vậy hợp đồng lao động điện tử là gì và cần đáp ứng điều kiện nào để ký hợp đồng lao động điện tử?

Điều kiện, phương thức thực hiện giao kết hợp đồng lao động điện tử [theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP]

Điều kiện, phương thức thực hiện giao kết hợp đồng lao động điện tử [theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP]

Điều kiện, phương thức thực hiện giao kết hợp đồng lao động điện tử [theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP]

Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định chi tiết về điều kiện và phương thức thực hiện giao kết hợp đồng lao động điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch lao động hiệu quả và an toàn. Dưới đây là thông tin cụ thể.