Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Luật Việc làm 2025, số 74/2025/QH15

Cơ quan ban hành: Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 74/2025/QH15 Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Luật Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT LUẬT VIỆC LÀM 2025

Điều chỉnh chế độ bảo hiểm thất nghiệp từ 01/01/2026

Ngày 16/06/2025, Quốc hội đã thông qua Luật Việc làm 2025 số 74/2025/QH15, có hiệu lực từ ngày 01/01/2026. Luật này quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm, đăng ký lao động, phát triển kỹ năng nghề, dịch vụ việc làm, bảo hiểm thất nghiệp và quản lý nhà nước về việc làm.

Luật Việc làm áp dụng cho người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc, cùng với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc làm và bảo hiểm thất nghiệp.

- Chính sách hỗ trợ tạo việc làm

Luật quy định các chính sách tín dụng để hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đối tượng vay vốn bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh và người lao động. Đặc biệt, các đối tượng như người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, và người thuộc hộ nghèo được vay với lãi suất ưu đãi.

- Chính sách bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp là loại hình bảo hiểm bắt buộc nhằm hỗ trợ người lao động khi mất việc làm.

Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

  • Tư vấn, giới thiệu việc làm;
  • Hỗ trợ người lao động tham gia đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề;
  • Trợ cấp thất nghiệp;
  • Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Người lao động và người sử dụng lao động đều phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Quy định cũ tại Luật Việt làm 2013, các chế độ bảo hiểm thất nghiệp gồm: Trợ cấp thất nghiệp; Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; Hỗ trợ Học nghề; Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

- Phát triển kỹ năng nghề

Luật khuyến khích phát triển kỹ năng nghề thông qua việc xây dựng khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia và tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Nhà nước hỗ trợ đào tạo và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề cho các đối tượng ưu tiên như người có công với cách mạng, người khuyết tật, và người dân tộc thiểu số.

- Dịch vụ việc làm

Dịch vụ việc làm bao gồm tư vấn, giới thiệu việc làm và cung cấp thông tin thị trường lao động. Tổ chức dịch vụ việc làm có thể là công hoặc tư nhân, và phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân sự để hoạt động.

- Quản lý nhà nước về việc làm

Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về việc làm, với Bộ Nội vụ là cơ quan đầu mối. Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về việc làm tại địa phương.

Luật Việc làm số 74/2025/QH15 thay thế Luật Việc làm 2013 số 38/2013/QH13 và các văn bản liên quan.

Xem chi tiết Luật Việc làm 2025 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2026

Tải Luật Việc làm 2025

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Luật 74/2025/QH15 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Luật 74/2025/QH15 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
QUỐC HỘI
__________
Luật số: 74/2025/QH15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

LUẬT VIỆC LÀM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;

Quốc hội ban hành Luật Việc làm.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định chính sách hỗ trợ tạo việc làm, đăng ký lao động, hệ thống thông tin thị trường lao động, phát triển kỹ năng nghề, dịch vụ việc làm, bảo hiểm thất nghiệp và quản lý nhà nước về việc làm.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc. Trường hợp lao động chưa thành niên phải bảo đảm điều kiện theo quy định của Bộ luật Lao động.

Đang theo dõi

2. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia là yêu cầu về kiến thức chuyên môn, kỹ thuật, năng lực thực hành và khả năng ứng dụng mà người lao động cần phải có để thực hiện công việc theo từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề.

Đang theo dõi

4. Bảo hiểm thất nghiệp là loại hình bảo hiểm bắt buộc do Nhà nước tổ chức mà người lao động, người sử dụng lao động tham gia để hỗ trợ duy trì việc làm, đào tạo, tư vấn, giới thiệu việc làm và bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi bị mất việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

5. Việc làm công là việc làm tạm thời có trả công được tạo ra thông qua việc thực hiện các chương trình, dự án, hoạt động sử dụng vốn nhà nước tại địa phương.

Đang theo dõi

6. Cơ sở dữ liệu về người lao động là tập hợp các dữ liệu về người lao động được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật.

Đang theo dõi

7. Phân biệt đối xử trong việc làm là hành vi phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên chủng tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội, dân tộc, giới tính, độ tuổi, tình trạng thai sản, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, tín ngưỡng, khuyết tật, bệnh tật, trách nhiệm gia đình làm ảnh hưởng đến bình đẳng về cơ hội việc làm hoặc nghề nghiệp, trừ trường hợp xuất phát từ yêu cầu đặc thù của công việc và nhằm duy trì, bảo vệ việc làm cho người lao động dễ bị tổn thương.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc về việc làm

Đang theo dõi

1. Bảo đảm quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nơi làm việc.

Đang theo dõi

2. Bình đẳng về cơ hội việc làm, tiền lương và thu nhập.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm làm việc trong điều kiện an toàn lao động, vệ sinh lao động.

Đang theo dõi

Điều 4. Chính sách của Nhà nước về việc làm

Đang theo dõi

1. Phát triển kinh tế - xã hội nhằm tạo việc làm cho người lao động, xác định mục tiêu giải quyết việc làm trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; phát triển việc làm trong khu vực kinh tế tư nhân; bố trí nguồn lực để thực hiện chính sách, chiến lược về việc làm, về phát triển kỹ năng nghề; phát triển chính sách bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

2. Tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động và cung cấp thông tin thị trường lao động miễn phí qua tổ chức dịch vụ việc làm công.

Đang theo dõi

3. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế và theo hướng bền vững.

Đang theo dõi

4. Hỗ trợ tạo việc làm, tự tạo việc làm, chuyển đổi việc làm.

Đang theo dõi

5. Hỗ trợ phát triển thị trường lao động, ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.

Đang theo dõi

6. Khuyến khích phát triển kỹ năng nghề, tạo việc làm trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh.

Đang theo dõi

7. Khuyến khích tổ chức, cá nhân hỗ trợ, thực hiện các hoạt động phát triển kỹ năng nghề; tham gia đào tạo, đào tạo lại, tạo việc làm, tự tạo việc làm và duy trì việc làm theo hướng bền vững.

Đang theo dõi

Điều 5. Những hành vi bị nghiêm cấm

Đang theo dõi

1. Phân biệt đối xử trong việc làm.

Đang theo dõi

2. Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện chính sách về việc làm, dịch vụ việc làm, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

Đang theo dõi

3. Lợi dụng hoạt động dịch vụ việc làm xâm phạm đến chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, dân tộc, trật tự, an toàn xã hội, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Đang theo dõi

4. Khai thác, chia sẻ, mua bán, trao đổi, chiếm đoạt, sử dụng trái phép thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu về người lao động và thông tin về thị trường lao động.

Đang theo dõi

Điều 6. Quản lý nhà nước về việc làm

Đang theo dõi

1. Nội dung quản lý nhà nước về việc làm bao gồm:

Đang theo dõi

a) Ban hành, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về việc làm;

Đang theo dõi

b) Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về việc làm;

Đang theo dõi

c) Quản lý lao động, thông tin thị trường lao động, phát triển kỹ năng nghề, chính sách hỗ trợ tạo việc làm, dịch vụ việc làm và bảo hiểm thất nghiệp;

Đang theo dõi

d) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về việc làm; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về việc làm;

Đang theo dõi

đ) Hợp tác quốc tế về việc làm.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm quản lý nhà nước về việc làm được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về việc làm;

Đang theo dõi

b) Bộ Nội vụ là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về việc làm;

Đang theo dõi

c) Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nội vụ thực hiện quản lý nhà nước về việc làm;

Đang theo dõi

d) Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về việc làm tại địa phương.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân về việc làm

Đang theo dõi

1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm tuyên truyền, vận động cơ quan, tổ chức và cá nhân tạo việc làm cho người lao động; thực hiện giám sát và phản biện xã hội trong việc xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật về việc làm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về việc làm; tạo việc làm; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Cá nhân có trách nhiệm chủ động tìm kiếm việc làm và tham gia tạo việc làm, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Đang theo dõi

Chương II

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM

Đang theo dõi

Điều 8. Tín dụng chính sách về giải quyết việc làm

Đang theo dõi

1. Nhà nước thực hiện tín dụng chính sách để hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội từ nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm.

Đang theo dõi

2. Nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm bao gồm:

Đang theo dõi

a) Ngân sách trung ương cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội;

Đang theo dõi

b) Ngân sách địa phương ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội;

Đang theo dõi

c) Nguồn huy động của Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý;

Đang theo dõi

d) Nguồn vốn tổ chức, cá nhân ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đang theo dõi

3. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách của địa phương và nhu cầu giải quyết việc làm, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định bố trí vốn từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác, giao Ủy ban nhân dân cùng cấp ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện cho vay giải quyết việc làm.

Đang theo dõi

Điều 9. Chính sách cho vay giải quyết việc làm

Đang theo dõi

1. Đối tượng vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm bao gồm:

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh);

Đang theo dõi

b) Người lao động.

Đang theo dõi

2. Đối tượng vay vốn hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Đang theo dõi

3. Đối tượng vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm với mức lãi suất thấp hơn bao gồm:

Đang theo dõi

a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người đã chấp hành xong án phạt tù, người đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, người đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Đang theo dõi

b) Người lao động là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo;

Đang theo dõi

c) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo đang sinh sống tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ;

Đang theo dõi

d) Người lao động là người khuyết tật; người lao động trong hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; người lao động nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng;

Đang theo dõi

đ) Đối tượng khác do Chính phủ quyết định căn cứ tình hình kinh tế - xã hội và yêu cầu cho vay vốn giải quyết việc làm.

Đang theo dõi

4. Đối tượng vay vốn hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với mức lãi suất thấp hơn bao gồm:

Đang theo dõi

a) Người lao động là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo;

Đang theo dõi

b) Người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo đang sinh sống tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ;

Đang theo dõi

c) Đối tượng khác do Chính phủ quyết định căn cứ tình hình kinh tế - xã hội và yêu cầu cho vay vốn giải quyết việc làm.

Đang theo dõi

5. Cơ sở sản xuất, kinh doanh được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm khi có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Có phương án sử dụng vốn vay khả thi phù hợp với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh nhằm hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm;

Đang theo dõi

b) Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Người lao động được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm khi có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

Đang theo dõi

b) Có phương án sử dụng vốn vay để tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm.

Đang theo dõi

7. Người lao động được vay vốn hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

Đang theo dõi

b) Đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp dịch vụ, đơn vị sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

8. Đối với nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định các đối tượng khác đối tượng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này được vay vốn với mức lãi suất thấp hơn.

Đang theo dõi

9. Đối với nguồn vốn tổ chức, cá nhân ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội thì tổ chức, cá nhân quyết định đối tượng vay vốn.

Đang theo dõi

10. Chính phủ quy định chi tiết điểm a khoản 3 Điều này; quy định lãi suất cho vay, mức vay, thời hạn cho vay, hồ sơ, trình tự, thủ tục vay vốn và điều kiện bảo đảm tiền vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm, vay vốn hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đối với nguồn vốn quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này.

Đang theo dõi

Điều 10. Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động ở khu vực nông thôn

Đang theo dõi

1. Căn cứ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Nhà nước hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động ở khu vực nông thôn.

Đang theo dõi

2. Người lao động ở khu vực nông thôn tham gia chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm được hỗ trợ như sau:

Đang theo dõi

a) Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và vay vốn hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của Luật này;

Đang theo dõi

b) Hỗ trợ đào tạo nghề theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 11. Chính sách việc làm công

Đang theo dõi

1. Chính sách việc làm công được thực hiện thông qua các chương trình, dự án, hoạt động sử dụng vốn nhà nước gắn với phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

Đang theo dõi

2. Các chương trình, dự án, hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện hình thức lựa chọn nhà thầu là tham gia thực hiện của cộng đồng theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Đang theo dõi

3. Ưu tiên tham gia việc làm công đối với người lao động là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người trong hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng; người có đất thu hồi thuộc đối tượng được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy định của pháp luật về đất đai.

Đang theo dõi

4. Chính phủ quy định việc thực hiện chính sách việc làm công.

Đang theo dõi

Điều 12. Chính sách hỗ trợ việc làm cho người lao động là thanh niên

Đang theo dõi

1. Được hỗ trợ đào tạo nghề theo quy định của Chính phủ trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

Đang theo dõi

b) Thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội;

Đang theo dõi

c) Trí thức trẻ tình nguyện sau khi hoàn thành nhiệm vụ công tác tại khu kinh tế - quốc phòng.

Đang theo dõi

2. Được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và vay vốn hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của Luật này.

Đang theo dõi

3. Được hỗ trợ lập nghiệp, khởi nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 13. Chính sách hỗ trợ việc làm cho người lao động là người cao tuổi

Đang theo dõi

1. Được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm theo quy định của Luật này.

Đang theo dõi

2. Được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề, hỗ trợ tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật này.

Đang theo dõi

3. Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và khả năng cân đối ngân sách, Nhà nước có chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm, đào tạo lại, đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động nhằm thích ứng với già hóa dân số.

Đang theo dõi

Điều 14. Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Đang theo dõi

1. Người lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây được hỗ trợ trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:

Đang theo dõi

a) Người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng;

Đang theo dõi

b) Người dân tộc thiểu số;

Đang theo dõi

c) Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;

Đang theo dõi

d) Người có đất thu hồi thuộc đối tượng được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy định của pháp luật về đất đai;

Đang theo dõi

đ) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

Đang theo dõi

e) Thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội;

Đang theo dõi

g) Trí thức trẻ tình nguyện sau khi hoàn thành nhiệm vụ công tác tại khu kinh tế - quốc phòng.

Đang theo dõi

2. Chế độ hỗ trợ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giáo dục định hướng trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

Đang theo dõi

b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động;

Đang theo dõi

c) Chi phí khác cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Đang theo dõi

3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 15. Hoạt động hỗ trợ phát triển thị trường lao động

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc hỗ trợ phát triển thị trường lao động bao gồm:

Đang theo dõi

a) Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ, cơ sở dữ liệu về người lao động, hệ thống thông tin thị trường lao động;

Đang theo dõi

b) Đầu tư xây dựng, nâng cao năng lực, hiện đại hóa hoạt động dịch vụ việc làm của tổ chức dịch vụ việc làm công; phát triển sàn giao dịch việc làm quốc gia.

Đang theo dõi

2. Kinh phí bảo đảm thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và nguồn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương III

ĐĂNG KÝ LAO ĐỘNG

Đang theo dõi

Điều 16. Nguyên tắc đăng ký lao động

Đang theo dõi

1. Đơn giản, thuận tiện, kịp thời, chính xác, công khai, minh bạch trong trình tự, thủ tục đăng ký lao động.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, người lao động khi đăng ký lao động.

Đang theo dõi

3. Ứng dụng khoa học, công nghệ, giao dịch điện tử trong đăng ký lao động.

Đang theo dõi

4. Tiếp nhận, cập nhật, điều chỉnh thông tin về người lao động vào cơ sở dữ liệu về người lao động và kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và các cơ sở dữ liệu khác.

Đang theo dõi

Điều 17. Thông tin đăng ký lao động và cơ sở dữ liệu về người lao động

Đang theo dõi

1. Thông tin đăng ký lao động của người lao động bao gồm:

Đang theo dõi

a) Nhóm thông tin cơ bản: họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; nơi ở hiện tại;

Đang theo dõi

b) Nhóm thông tin về giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, chứng chỉ kỹ năng nghề và các chứng chỉ khác;

Đang theo dõi

c) Nhóm thông tin về tình trạng việc làm và nhu cầu về việc làm;

Đang theo dõi

d) Nhóm thông tin về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp;

Đang theo dõi

đ) Nhóm thông tin khác về đặc điểm, đặc thù của người đăng ký.

Đang theo dõi

2. Người sử dụng lao động, người lao động đăng ký, điều chỉnh thông tin đăng ký lao động khi đăng ký, điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội.

Đang theo dõi

3. Người lao động không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này đăng ký, điều chỉnh thông tin đăng ký lao động thì nộp hồ sơ đăng ký, điều chỉnh thông tin đăng ký lao động đến nơi đăng ký lao động.

Đang theo dõi

4. Thông tin quy định tại khoản 1 Điều này được kết nối, cập nhật, đồng bộ, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu khác theo quy định của Luật này, pháp luật về dữ liệu và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

5. Cơ sở dữ liệu về người lao động được xây dựng và quản lý tập trung, thống nhất toàn quốc theo quy định của pháp luật về dữ liệu.

Đang theo dõi

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, nơi đăng ký lao động; quy định việc tiếp nhận, quản lý, khai thác, kết nối, chia sẻ, sử dụng cơ sở dữ liệu về người lao động.

Đang theo dõi

Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của người lao động

Đang theo dõi

1. Người lao động có quyền sau đây:

Đang theo dõi

a) Được bảo vệ thông tin đăng ký lao động của bản thân theo quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân và quy định khác của pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

b) Được khai thác thông tin của bản thân trong cơ sở dữ liệu về người lao động;

Đang theo dõi

c) Được cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, cập nhật thông tin đăng ký lao động trong cơ sở dữ liệu về người lao động;

Đang theo dõi

d) Được sử dụng thông tin của bản thân trong cơ sở dữ liệu về người lao động trong giao dịch, tiếp cận và thụ hưởng chính sách hỗ trợ tạo việc làm; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tư vấn, giới thiệu việc làm; bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật này.

Đang theo dõi

2. Người lao động có nghĩa vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Thực hiện việc đăng ký lao động theo quy định của Luật này;

Đang theo dõi

b) Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp thời về thông tin đăng ký lao động cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người sử dụng lao động và chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp;

Đang theo dõi

c) Kịp thời thực hiện việc điều chỉnh thông tin trong cơ sở dữ liệu về người lao động khi có thay đổi thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều 17 của Luật này.

Đang theo dõi

Chương IV

HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

Đang theo dõi

Điều 19. Hệ thống thông tin thị trường lao động

Đang theo dõi

1. Hệ thống thông tin thị trường lao động là tổng hợp các yếu tố hạ tầng công nghệ, phần mềm, dữ liệu được xây dựng, quản lý tập trung, thống nhất trên phạm vi cả nước để phục vụ công tác quản lý, nghiên cứu, hoạch định chính sách, phân tích, dự báo thị trường lao động và hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia thị trường lao động.

Đang theo dõi

2. Hệ thống thông tin thị trường lao động được kết nối, cập nhật, đồng bộ, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu về người lao động, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở dữ liệu khác để cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin về thị trường lao động.

Đang theo dõi

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 20. Thông tin thị trường lao động

Đang theo dõi

1. Thông tin thị trường lao động bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thông tin về cung lao động, cầu lao động, kết nối cung - cầu lao động;

Đang theo dõi

b) Thông tin về đào tạo, trình độ kỹ năng nghề;

Đang theo dõi

c) Thông tin về xu hướng tìm kiếm việc làm và nhu cầu sử dụng lao động;

Đang theo dõi

d) Thông tin về tiền lương và thu nhập của người lao động.

Đang theo dõi

2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu có liên quan đến thông tin thị trường lao động cho Bộ Nội vụ.

Đang theo dõi

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 21. Quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin thị trường lao động

Đang theo dõi

1. Việc quản lý, vận hành, khai thác thông tin thị trường lao động phải tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về tiếp cận thông tin, pháp luật về dữ liệu và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Cơ quan quản lý nhà nước về việc làm có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác hệ thống thông tin thị trường lao động để phục vụ công tác nghiên cứu, hoạch định chính sách;

Đang theo dõi

b) Phân tích, dự báo và phổ biến thông tin thị trường lao động thuộc thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Phổ biến thông tin thị trường lao động trên các trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về việc làm; phương tiện thông tin đại chúng và các phương thức hợp pháp khác.

Đang theo dõi

3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân được tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin thị trường lao động đã được phổ biến.

Đang theo dõi

Chương V

PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NGHỀ

Đang theo dõi

Điều 22. Nội dung, hỗ trợ phát triển kỹ năng nghề

Đang theo dõi

1. Việc phát triển kỹ năng nghề bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Xây dựng, quản lý, thực hiện khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia;

Đang theo dõi

b) Xây dựng, công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia theo khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và cập nhật với tiêu chuẩn, trình độ kỹ năng nghề của khu vực, thế giới; xây dựng, phát triển các bộ công cụ đánh giá để công nhận, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

Đang theo dõi

c) Ban hành danh mục nghề, công việc yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

Đang theo dõi

d) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Nâng cao năng lực của hệ thống tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

Đang theo dõi

e) Công nhận, thừa nhận lẫn nhau về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia giữa Việt Nam với các quốc gia khác;

Đang theo dõi

g) Bảo đảm quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động về nâng cao trình độ kỹ năng nghề của người lao động theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

h) Xây dựng cơ sở dữ liệu về nội dung phát triển kỹ năng nghề.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm sự tham gia của các bên liên quan trong phát triển kỹ năng nghề.

Đang theo dõi

3. Nhà nước hỗ trợ người lao động thuộc các đối tượng sau đây khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia:

Đang theo dõi

a) Người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng;

Đang theo dõi

b) Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;

Đang theo dõi

c) Người khuyết tật;

Đang theo dõi

d) Người cao tuổi;

Đang theo dõi

đ) Người dân tộc thiểu số;

Đang theo dõi

e) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

Đang theo dõi

g) Thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội;

Đang theo dõi

h) Trí thức trẻ tình nguyện sau khi hoàn thành nhiệm vụ công tác tại khu kinh tế - quốc phòng;

Đang theo dõi

i) Đối tượng khác do Chính phủ quyết định căn cứ tình hình kinh tế - xã hội.

Đang theo dõi

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và việc hỗ trợ đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 23. Khung trình độ, tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia

Đang theo dõi

1. Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia là khung phân loại các bậc trình độ kỹ năng nghề.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được xây dựng, thẩm định, công bố và áp dụng theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề cho mỗi nghề và khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia.

Đang theo dõi

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 24. Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Đang theo dõi

1. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để công nhận một người lao động có đủ khả năng thực hiện công việc đạt yêu cầu ở một bậc trình độ kỹ năng của một nghề trên cơ sở kết quả đánh giá kỹ năng nghề của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.

Đang theo dõi

2. Người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp do lỗi của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Việc đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

Đang theo dõi

a) Bảo đảm sự tự nguyện của người lao động;

Đang theo dõi

b) Căn cứ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

Đang theo dõi

c) Chính xác, độc lập, khách quan, công bằng, minh bạch.

Đang theo dõi

4. Nội dung đánh giá kỹ năng nghề quốc gia bao gồm:

Đang theo dõi

a) Kiến thức chuyên môn, kỹ thuật;

Đang theo dõi

b) Kỹ năng thực hành;

Đang theo dõi

c) Quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Đang theo dõi

d) Các nội dung khác theo đặc thù nghề, công việc.

Đang theo dõi

5. Trường hợp có sự công nhận, thừa nhận lẫn nhau về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia giữa Việt Nam với các quốc gia khác thì chứng chỉ kỹ năng nghề của quốc gia đó có giá trị tại Việt Nam và ngược lại.

Đang theo dõi

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định thẩm quyền, điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; việc công nhận, thừa nhận lẫn nhau về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia giữa Việt Nam với các quốc gia khác.

Đang theo dõi

Điều 25. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

Đang theo dõi

1. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia là pháp nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá kỹ năng nghề quốc gia khi đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đánh giá viên và nhân sự khác.

Đang theo dõi

2. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia thu tiền dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia thì phải tự định giá và niêm yết giá cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá.

Đang theo dõi

3. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp do lỗi của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 26. Nghề, công việc yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Đang theo dõi

1. Người lao động làm nghề, công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn và sức khỏe của người lao động hoặc cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

Đang theo dõi

2. Chính phủ ban hành danh mục nghề, công việc yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

Đang theo dõi

Chương VI 

DỊCH VỤ VIỆC LÀM

Đang theo dõi

Điều 27. Nội dung, tổ chức dịch vụ việc làm

Đang theo dõi

1. Dịch vụ việc làm bao gồm tư vấn, giới thiệu việc làm; cung ứng và giới thiệu lao động cho người sử dụng lao động; thu thập, phân tích, lưu trữ, cung cấp thông tin về thị trường lao động.

Đang theo dõi

2. Tổ chức dịch vụ việc làm bao gồm tổ chức dịch vụ việc làm công và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Đang theo dõi

3. Tổ chức dịch vụ việc làm có đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực dịch vụ việc làm thì thực hiện giao dịch điện tử với người lao động, người sử dụng lao động theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Đang theo dõi

4. Hoạt động kinh doanh dịch vụ việc làm theo phương thức thương mại điện tử chỉ được thực hiện bởi doanh nghiệp có giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm khi bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử.

Đang theo dõi

5. Chính phủ quy định điều kiện thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức dịch vụ việc làm công.

Đang theo dõi

Điều 28. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm khi có cơ sở vật chất, nhân sự đáp ứng yêu cầu hoạt động dịch vụ việc làm, đã ký quỹ và phải duy trì các điều kiện này trong suốt quá trình hoạt động.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được thành lập chi nhánh khi chi nhánh có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động dịch vụ việc làm và phải thực hiện thông báo cho cơ quan chuyên môn về việc làm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính trước khi thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm.

Đang theo dõi

4. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm tự định giá và thực hiện niêm yết giá dịch vụ việc làm theo quy định của pháp luật về giá.

Đang theo dõi

5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này; quy định mẫu giấy phép, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

Đang theo dõi

Chương VII

BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Đang theo dõi

Mục 1

NGUYÊN TẮC, ĐỐI TƯỢNG, CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Đang theo dõi

Điều 29. Nguyên tắc bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

2. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động.

Đang theo dõi

3. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

4. Việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia.

Đang theo dõi

5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích; bảo đảm an toàn, tăng trưởng và được Nhà nước bảo hộ.

Đang theo dõi

Điều 30. Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tư vấn, giới thiệu việc làm;

Đang theo dõi

b) Hỗ trợ người lao động tham gia đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề;

Đang theo dõi

c) Trợ cấp thất nghiệp;

Đang theo dõi

d) Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Đang theo dõi

2. Trường hợp khủng hoảng, suy thoái kinh tế, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm, căn cứ tình hình thực tế và kết dư Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, Chính phủ quy định việc giảm mức đóng bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ bằng tiền hoặc hỗ trợ khác.

Đang theo dõi

Điều 31. Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

Đang theo dõi

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;

Đang theo dõi

b) Người lao động quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;

Đang theo dõi

c) Người làm việc theo hợp đồng làm việc;

Đang theo dõi

d) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Trong trường hợp người lao động đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp khác nhau quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp cùng với việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Đang theo dõi

2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này mà đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng theo quy định của Chính phủ hoặc đủ điều kiện hưởng lương hưu; người lao động đang làm việc theo hợp đồng thử việc theo quy định của pháp luật lao động; người lao động là người giúp việc gia đình thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

4. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp đối với đối tượng khác ngoài đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này mà có việc làm, thu nhập ổn định, thường xuyên trên cơ sở đề xuất của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ.

Đang theo dõi

Mục 2

THAM GIA VÀ ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Đang theo dõi

Điều 32. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Việc xác định đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp, đăng ký tham gia bảo hiểm thất nghiệp, điều chỉnh thông tin đăng ký kê khai tham gia bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện đồng bộ với việc xác định đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, điều chỉnh thông tin đăng ký kê khai tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Đang theo dõi

2. Việc tham gia, đóng, hưởng bảo hiểm thất nghiệp được ghi nhận trong sổ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật này.

Đang theo dõi

Điều 33. Đóng bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Người lao động đóng tối đa bằng 1 % tiền lương tháng;

Đang theo dõi

b) Người sử dụng lao động đóng tối đa bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;

Đang theo dõi

c) Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.

Đang theo dõi

2. Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và trích tiền lương của từng người lao động theo mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này để đóng cùng một lúc vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Đối với người lao động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 31 của Luật này hưởng tiền lương theo sản phẩm, theo khoán tại doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì người sử dụng lao động đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội và thực hiện đóng bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần. Thời hạn đóng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng.

Đang theo dõi

3. Thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động và người lao động là thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Đang theo dõi

4. Người lao động không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp của tháng đó.

Đang theo dõi

5. Người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp. Việc xử lý hành vi chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.

Đang theo dõi

6. Người sử dụng lao động được giảm tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động phải đóng cho người lao động là người khuyết tật trong thời gian không quá 12 tháng khi tuyển mới và sử dụng người lao động là người khuyết tật.

Đang theo dõi

7. Người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định đối với người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc chấm dứt làm việc để kịp thời giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

Trường hợp người sử dụng lao động không đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thì phải trả khoản tiền tương ứng với các chế độ bảo hiểm thất nghiệp mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

8. Nhà nước chuyển kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

9. Chính phủ quy định chi tiết các khoản 1, 6, 7 và 8 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 34. Căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương tháng theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có);

Đang theo dõi

b) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được thỏa thuận trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương.

Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc.

Đang theo dõi

2. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp cao nhất bằng 20 lần mức lương tối thiểu tháng theo vùng do Chính phủ công bố tại thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

3. Người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp mà bị tạm giam, tạm đình chỉ công việc thì người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng bảo hiểm thất nghiệp; trường hợp người lao động được truy lĩnh đủ tiền lương thì người lao động và người sử dụng lao động đóng bù cho thời gian bị tạm giam, tạm đình chỉ công việc bằng số tiền phải đóng của những tháng tạm dừng đóng và thực hiện đồng thời với việc đóng bù bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Đang theo dõi

4. Việc truy thu, truy đóng bảo hiểm thất nghiệp thực hiện cùng với việc truy thu, truy đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Đang theo dõi

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 35. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc chấm dứt làm việc theo quy định của pháp luật mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Đang theo dõi

2. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo được tính lại từ đầu, trừ trường hợp được bảo lưu theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 41 của Luật này.

Đang theo dõi

3. Thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp không được tính để hưởng trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật về lao động, pháp luật về viên chức.

Đang theo dõi

4. Chính phủ quy định về thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp nhưng chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Đang theo dõi

Mục 3

TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ

Đang theo dõi

Điều 36. Tư vấn, giới thiệu việc làm

Đang theo dõi

1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc chấm dứt làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm được tư vấn, giới thiệu việc làm.

Đang theo dõi

2. Chính phủ quy định việc tư vấn, giới thiệu việc làm.

Đang theo dõi

Điều 37. Hỗ trợ người lao động tham gia đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề

Đang theo dõi

1. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Đang theo dõi

2. Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 38 của Luật này;

Đang theo dõi

b) Đã nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc chấm dứt làm việc;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề mà người lao động không thuộc một trong các trường hợp có việc làm và thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, dân quân thường trực hoặc đi học tập có thời hạn trên 12 tháng hoặc chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù hoặc ra nước ngoài định cư hoặc chết;

Đang theo dõi

d) Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc chấm dứt làm việc.

Đang theo dõi

3. Thời gian hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề thực hiện theo khóa học, thời gian học nhưng tổng thời gian hỗ trợ không quá 06 tháng.

Đang theo dõi

4. Nội dung hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề bao gồm:

Đang theo dõi

a) Học phí;

Đang theo dõi

b) Tiền ăn cho người lao động trong thời gian tham gia đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Đang theo dõi

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ người lao động tham gia đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Đang theo dõi

Mục 4

TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Đang theo dõi

Điều 38. Điều kiện hưởng

Đang theo dõi

1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc chấm dứt làm việc theo quy định của pháp luật mà không thuộc một trong các trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật theo quy định của Bộ luật Lao động hoặc người lao động nghỉ việc khi đủ điều kiện hưởng lương hưu.

Đang theo dõi

b) Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc chấm dứt làm việc theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 12 tháng thì phải đóng đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.

Đang theo dõi

c) Đã nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc chấm dứt làm việc.

Đang theo dõi

d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp mà người lao động không thuộc một trong các trường hợp có việc làm và thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, dân quân thường trực hoặc đi học tập có thời hạn trên 12 tháng hoặc chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù hoặc ra nước ngoài định cư hoặc chết.

Đang theo dõi

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 39. Mức hưởng, thời gian hưởng, thời điểm hưởng và hồ sơ, trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp gần nhất trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc chấm dứt làm việc nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương tối thiểu tháng theo vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại tháng cuối cùng đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa 12 tháng.

Đang theo dõi

3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày làm việc thứ 11 kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Đang theo dõi

4. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, bao gồm thời gian tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 41 của Luật này. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được cơ quan bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 40. Trách nhiệm thông báo về việc tìm kiếm việc làm của người lao động

Đang theo dõi

1. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng, người lao động phải thông báo về việc tìm kiếm việc làm cho tổ chức dịch vụ việc làm công nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Đang theo dõi

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 41. Chuyển nơi hưởng, tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt hưởng và hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động được chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có nhu cầu.

Đang theo dõi

2. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp khi không thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định tại Điều 40 của Luật này.

Người lao động không được hưởng tiền trợ cấp thất nghiệp trong thời gian bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp và thời gian tạm dừng thì không được bảo lưu.

Đang theo dõi

3. Người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp thì được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp khi thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định tại Điều 40 của Luật này.

Đang theo dõi

4. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Có việc làm và thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội;

Đang theo dõi

b) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, dân quân thường trực;

Đang theo dõi

c) Hưởng lương hưu hằng tháng;

Đang theo dõi

d) Sau 02 lần từ chối nhận việc làm do tổ chức dịch vụ việc làm công nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng;

Đang theo dõi

đ) Không thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định tại Điều 40 của Luật này trong 03 tháng liên tục;

Đang theo dõi

e) Ra nước ngoài để định cư;

Đang theo dõi

g) Đi học tập có thời hạn trên 12 tháng;

Đang theo dõi

h) Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp;

Đang theo dõi

i) Chết;

Đang theo dõi

k)Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Đang theo dõi

l) Bị tòa án tuyên bố mất tích;

Đang theo dõi

m) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

Đang theo dõi

n) Theo đề nghị của người lao động.

Đang theo dõi

5. Người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, g, k, l, m và n khoản 4 Điều này được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp làm căn cứ để tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo trừ trường hợp không thông báo tình trạng của người lao động quy định tại các điểm a, b, g, k, l, m và n khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định các trường hợp hủy hưởng bảo hiểm thất nghiệp, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Đang theo dõi

Mục 5

HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG,  NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM  CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Đang theo dõi

Điều 42. Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Người sử dụng lao động được hỗ trợ trong trường hợp ảnh hưởng đến việc làm hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Đang theo dõi

a) Thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế theo quy định tại Bộ luật Lao động;

Đang theo dõi

b) Thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm;

Đang theo dõi

c) Thực hiện theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời hoặc thu hẹp địa điểm sản xuất kinh doanh;

Đang theo dõi

d) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Người sử dụng lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp từ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ;

Đang theo dõi

b) Có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm.

Đang theo dõi

3. Thời gian hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động tùy theo khóa học, thời gian học nhưng tổng thời gian hỗ trợ không quá 06 tháng.

Đang theo dõi

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định mức hỗ trợ, hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Đang theo dõi

Mục 6 

QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Đang theo dõi

Điều 43. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước; được hạch toán, kế toán, lập báo cáo tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Định kỳ 03 năm, Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, hoạt động đầu tư quỹ và báo cáo kết quả với Quốc hội. Theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ, Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được kiểm toán đột xuất.

Đang theo dõi

Điều 44. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Các khoản đóng và hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này.

Đang theo dõi

2. Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

3. Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 45. Sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Chi trả các chế độ bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

2. Chi trả hỗ trợ bằng tiền hoặc hỗ trợ khác theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật này.

Đang theo dõi

3. Chỉ đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Đang theo dõi

4. Chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

5. Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ.

Đang theo dõi

Điều 46. Chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tuyên truyền, phổ biến, giải đáp, tư vấn chính sách, pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm thất nghiệp;

Đang theo dõi

b) Cải cách hành chính bảo hiểm thất nghiệp; phát triển, quản lý người tham gia, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp;

Đang theo dõi

c) Đầu tư, nâng cấp, cải tạo, mở rộng, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, thuê, mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ liên quan đến quản lý và hoạt động bảo hiểm thất nghiệp;

Đang theo dõi

d) Tổ chức thu, giải quyết và chi trả bảo hiểm thất nghiệp và hoạt động bộ máy của cơ quan thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

2. Mức chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở số phần trăm của dự toán thu, chi bảo hiểm thất nghiệp, không bao gồm số chi đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp và được trích từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

3. Định kỳ 03 năm, Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định về mức chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm thất nghiệp cùng với mức chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội.

Đang theo dõi

4. Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán hằng năm đối với báo cáo quyết toán chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 47. Quản lý hoạt động đầu tư Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được đầu tư và hạch toán độc lập.

Đang theo dõi

2. Hoạt động đầu tư Quỹ bảo hiểm thất nghiệp phải bảo đảm an toàn, bền vững, hiệu quả; được kiểm soát, quản lý rủi ro và trích lập dự phòng rủi ro.

Đang theo dõi

3. Chính phủ quy định việc đầu tư Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, việc kiểm soát, quản lý rủi ro đầu tư và trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro.

Đang theo dõi

Điều 48. Trách nhiệm của Chính phủ về bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định biện pháp xử lý, biện pháp hỗ trợ trong trường hợp cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng về bảo hiểm thất nghiệp của người lao động, người sử dụng lao động.

Đang theo dõi

2. Hằng năm, báo cáo Quốc hội tình hình thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm thất nghiệp, tình hình quản lý và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp trong báo cáo tình hình thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, tình hình quản lý và sử dụng Quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định.

Đang theo dõi

3. Quy định việc lập quyết toán và phân công cơ quan quản lý nhà nước thực hiện việc duyệt, thẩm định, phê chuẩn quyết toán chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

4. Quy định quyền và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

Mục 7

KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Đang theo dõi

Điều 49. Quyền khiếu nại về bảo hiểm thất nghiệp

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Đang theo dõi

Điều 50. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính về bảo hiểm thất nghiệp; quyết định, hành vi trong hoạt động thanh tra về bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính về bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

2. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính và quyết định, hành vi khác trong hoạt động thanh tra về bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 51. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại; khởi kiện đối với quyết định, hành vi về bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Quyết định, hành vi về bảo hiểm thất nghiệp là quyết định, hành vi của cơ quan bảo hiểm xã hội, tổ chức dịch vụ việc làm công, người có thẩm quyền trong cơ quan bảo hiểm xã hội, tổ chức dịch vụ việc làm công thực hiện hoặc không thực hiện trách nhiệm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

2. Việc khiếu nại đối với quyết định, hành vi về bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi về bảo hiểm thất nghiệp là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại khiếu nại lần đầu đến cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ việc làm công nơi người có quyết định, hành vi về bảo hiểm thất nghiệp hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại lần đầu của cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại lần đầu của tổ chức dịch vụ việc làm công hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến người đứng đầu cơ quan chuyên môn về việc làm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi về bảo hiểm thất nghiệp của cơ quan bảo hiểm xã hội, tổ chức dịch vụ việc làm công được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Người đứng đầu cơ quan bảo hiểm xã hội, tổ chức dịch vụ việc làm công có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định, hành vi về bảo hiểm thất nghiệp của mình, của người có thẩm quyền do mình trực tiếp quản lý;

Đang theo dõi

b) Người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan bảo hiểm xã hội có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định, hành vi về bảo hiểm thất nghiệp đã được người đứng đầu cơ quan bảo hiểm xã hội cấp dưới giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết;

Đang theo dõi

c) Người đứng đầu cơ quan chuyên môn về việc làm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định, hành vi về bảo hiểm thất nghiệp đã được người đứng đầu tổ chức dịch vụ việc làm công giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết.

Đang theo dõi

4. Thời hiệu khiếu nại, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại về bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Đang theo dõi

Điều 52. Tố cáo, giải quyết tố cáo về bảo hiểm thất nghiệp

Đang theo dõi

1. Việc tố cáo, giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ về bảo hiểm thất nghiệp và hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.

Đang theo dõi

2. Cơ quan bảo hiểm xã hội, tổ chức dịch vụ việc làm công có trách nhiệm giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục tố cáo, giải quyết tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.

Đang theo dõi

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 53. Sửa đổi, bổ sung Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2017/QH14, Luật số 23/2018/QH14, Luật số 72/2020/QH14, Luật số 16/2023/QH15, Luật số 20/2023/QH15, Luật số 24/2023/QH15, Luật số 33/2024/QH15 và Luật số 35/2024/QH15

Bổ sung số thứ tự 36 và 37 vào sau số thứ tự 35 mục III phần B của Phụ lục số 01 về Danh mục phí, lệ phí như sau:

Đang theo dõi

36

Lệ phí cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

Bộ Tài chính

37

Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Bộ Tài chính

Đang theo dõi

Điều 54. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Đang theo dõi

2. Luật Việc làm số 38/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 41/2024/QH15 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 55 của Luật này.

Đang theo dõi

Điều 55. Quy định chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Chuyển nguồn Quỹ quốc gia về việc làm thành nguồn ngân sách trung ương cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội để làm nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Khách hàng vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm và các nguồn tín dụng ưu đãi khác theo quy định của Luật Việc làm số 38/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 41/2024/QH15 đã ký kết hợp đồng tín dụng với Ngân hàng Chính sách xã hội trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện đến khi hoàn thành hợp đồng đã ký kết.

Đang theo dõi

3. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đã được cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá kỹ năng nghề quốc gia trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục hoạt động theo giấy chứng nhận đã được cấp.

Đang theo dõi

4. Người lao động và người sử dụng lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp thì thực hiện theo quy định tại Luật này.

_________________________________________________________________________________

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Đang theo dõi

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 

 

Trần Thanh Mẫn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Luật Việc làm của Quốc hội, số 74/2025/QH15

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Luật Việc làm 2025

01

Hiến pháp năm 2013

02

Nghị quyết 203/2025/QH15 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

03

Luật Việc làm của Quốc hội, số 38/2013/QH13

04

Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13

05

Luật Du lịch của Quốc hội, số 09/2017/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×